hàng Chính sách xã hội:
1.1. Ngân sách nhà nước chỉ cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý đối với các Khoản cho vay thuộc đối tượng quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ- CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Ngân sách nhà nước không cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý đối với:
a
tích phụ trợ khác.
+ Phòng làm việc cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 30 (m2); Tính theo tiêu chuẩn diện tích làm việc 10m2/người.
+ Phòng nghỉ cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 37 (m2);
Gồm: Diện tích nghỉ cho cán bộ; Các diện tích phụ trợ khác.
+ Phòng giải quyết các sự vụ: Diện tích
cán bộ ngành hàng không vào công tác biệt phái: Diện tích tối đa 30 (m2). Tính theo tiêu chuẩn diện tích làm việc 10m2/người
+ Phòng nghỉ cho cán bộ ngành hàng không vào công tác biệt phái: Diện tích tối đa 37 (m2).
Gồm: Diện tích nghỉ cho các cán bộ; Các diện tích phụ trợ khác
+ Phòng giải quyết sự vụ: Diện tích tối đa 62 (m2).
Gồm: Diện tích
trợ khác.
+ Phòng làm việc cho cán bộ ngành hàng không vào công tác biệt phái: Diện tích tối đa 30 (m2). Tính theo tiêu chuẩn diện tích làm việc 10m2/người
+ Phòng nghỉ cho cán bộ ngành hàng không vào công tác biệt phái: Diện tích tối đa 37 (m2).
Gồm: Diện tích nghỉ cho các cán bộ; Các diện tích phụ trợ khác
+ Phòng giải quyết sự vụ: Diện tích
diện tích phụ trợ khác.
+ Phòng làm việc cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 30 (m2); Tính theo tiêu chuẩn diện tích làm việc 10m2/người.
+ Phòng nghỉ cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 37 (m2);
Gồm: Diện tích nghỉ cho cán bộ; Các diện tích phụ trợ khác.
+ Phòng giải quyết các sự vụ: Diện
trực đêm; Các diện tích phụ trợ khác.
+ Phòng làm việc cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 30 (m2); Tính theo tiêu chuẩn diện tích làm việc 10m2/người.
+ Phòng nghỉ cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 37 (m2);
Gồm: Diện tích nghỉ cho cán bộ; Các diện tích phụ trợ khác.
+ Phòng giải quyết
, bảo vệ người tiêu dùng
10. Hỗ trợ tư vấn đầu tư, phát triển lĩnh vực hóa chất
11. Hỗ trợ xuất khẩu
12. Xúc tiến đầu tư phát triển
13. Ứng dụng công nghệ thông tin xúc tiến thương mại
14. Công nghiệp
15. Phòng vệ thương mại
Như vậy, hoạt động tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công Thương được thực hiện trong 15 lĩnh vực được nêu cụ
lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo pháp luật chuyên ngành và phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Có trụ sở và phương tiện làm việc.
- Có ít nhất 02 cá nhân tư vấn đáp ứng tiêu chí quy định tại Điểm 1.1, Mục 1, Phần II, ký hợp đồng dài hạn hoặc không xác định kỳ hạn.
- Đã hoặc đang thực hiện tối thiểu 10 hợp đồng tư vấn
đối với các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo pháp luật chuyên ngành và phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Có trụ sở và phương tiện làm việc.
- Có ít nhất 02 cá nhân tư vấn đáp ứng tiêu chí quy định tại Điểm 1.1, Mục 1, Phần II, ký hợp đồng dài hạn hoặc không xác định kỳ hạn.
- Đã hoặc đang thực hiện tối thiểu 10
Thủ tục tiếp nhận vật chứng do cơ quan tiến hành tố tụng dân sự chuyển giao thực hiện như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 46 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định thì cơ quan tiến hành tố tụng dân sự gồm có Tòa án và Viện kiểm sát.
Căn cứ theo Điều 10 Quy trình tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự ban hành
với các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo pháp luật chuyên ngành và phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Có trụ sở và phương tiện làm việc.
- Có ít nhất 02 cá nhân tư vấn đáp ứng tiêu chí quy định tại Điểm 1.1, Mục 1, Phần II, ký hợp đồng dài hạn hoặc không xác định kỳ hạn.
- Đã hoặc đang thực hiện tối thiểu 10 hợp
thực hiện tối thiểu 10 hợp đồng tư vấn cho doanh nghiệp.
2. Tiêu chí chuyên biệt đối với lĩnh vực tư vấn ngành Công Thương
Ngoài các tiêu chí chung tại Mục 1 nêu trên, đối với một số lĩnh vực, cá nhân, tổ chức tư vấn phải đáp ứng đồng thời các tiêu chí chuyên biệt như sau:
...
2.4. Tư vấn về đầu tư các loại nguồn điện: Mặt trời, thủy điện, điện
thi hành án;
Mẫu 05: Sổ nhận đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án;
Mẫu 06: Sổ công văn đến;
Mẫu 07: Sổ công văn đi;
Mẫu 08: Sổ theo dõi vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ;
Mẫu 09: Sổ ra quyết định ủy thác thi hành án và nhận quyết định ủy thác thi hành án;
Mẫu 10: Sổ ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án;
Mẫu 11
, thủ tục thanh lý, nhượng bán hàng tồn kho được thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 17 Quy chế này, cụ thể:
Trình tự, thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản theo quy định tại Khoản 4 Điều 27 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ, các Nghị định sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) và quy định của pháp luật có liên quan.
Như vậy
hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định của pháp luật có liên quan
5. Trình tự, thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản theo quy định tại Khoản 4 Điều 27 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ, các Nghị định sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) và quy định của pháp luật có liên quan.
Theo quy định trên, trình tự, thủ
với đất đai phải thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định của pháp luật có liên quan
5. Trình tự, thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản theo quy định tại Khoản 4 Điều 27 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ, các Nghị định sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) và quy định của pháp luật có liên quan.
Theo quy định
, sửa đổi, bổ sung, hủy quyết định về thi hành án;
Mẫu 05: Sổ nhận đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án;
Mẫu 06: Sổ công văn đến;
Mẫu 07: Sổ công văn đi;
Mẫu 08: Sổ theo dõi vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ;
Mẫu 09: Sổ ra quyết định ủy thác thi hành án và nhận quyết định ủy thác thi hành án;
Mẫu 10: Sổ ra quyết định về việc chưa
quyết định về thi hành án;
Mẫu 05: Sổ nhận đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án;
Mẫu 06: Sổ công văn đến;
Mẫu 07: Sổ công văn đi;
Mẫu 08: Sổ theo dõi vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ;
Mẫu 09: Sổ ra quyết định ủy thác thi hành án và nhận quyết định ủy thác thi hành án;
Mẫu 10: Sổ ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án
quyết định về thi hành án;
Mẫu 05: Sổ nhận đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án;
Mẫu 06: Sổ công văn đến;
Mẫu 07: Sổ công văn đi;
Mẫu 08: Sổ theo dõi vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ;
Mẫu 09: Sổ ra quyết định ủy thác thi hành án và nhận quyết định ủy thác thi hành án;
Mẫu 10: Sổ ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án
Địa điểm tiếp công dân của Ủy ban.
Người tiếp công dân thường xuyên của Ủy ban Dân tộc (Hình từ Internet)
Người tiếp công dân thường xuyên của Ủy ban Dân tộc có quyền từ chối tiếp công dân trong trường hợp nào?
Theo khoản 2 Điều 10 Quy chế tiếp công dân của Ủy ban Dân tộc Ban hành kèm theo Quyết định 364/QĐ-UBDT năm 2023 quy định về quyền hạn