...
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ
2. Kiểm tra người bệnh
Đúng người bệnh, đúng chỉ định, đúng mắt cần điều trị.
3. Thực hiện kỹ thuật
...
3.3. Quang đông thể mi xuyên củng mạc
- Dùng máy laser diode 810nm kết nối với đầu G-probe.
- Mức năng lượng: 1,5W; thời gian 2 giây / 1 nốt đốt.
- Áp đầu laser ngoài kết mạc cách rìa 1,2 - 1,5mm
bước như thế nào?
Căn cứ theo Mục V Quy trình kỹ thuật Phẫu thuật điều trị thoát vị mỡ mi mắt (Bọng mỡ mi) Ban hành kèm theo Quyết định 3906/QĐ-BYT năm 2012 quy định như sau:
PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ MỠ MI MẮT (BỌNG MỠ MI)
...
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ
2. Kiểm tra người bệnh
3. Thực hiện kỹ thuật
...
3.3. Phẫu thuật qua
bệnh mang kính bảo vệ mắt.
- Xác định vị trí và bộc lộ vùng phẫu thuật
3.3. Cách thức tiến hành:
- Sát khuẩn
- Vô cảm:
Tiêm tê trực tiếp vào vùng phẫu thuật
- Xác định cuống của u xơ.
- Cắt phần lợi xơ:
+ Dùng đầu típ đưa sát vào vùng chân cuống của u, sau đó ấn nút phát tia laser. Nhấn bàn đạp để bắt đầu phát tia laser Cắt dần dần, cho đến
biến giáo dục pháp luật Bộ Quốc phòng được sử dụng con dấu của Bộ Quốc phòng để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Cơ quan thường trực Hội đồng Phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật Bộ Quốc phòng là cơ quan nào? Cơ quan thường trực Hội đồng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ai?
Căn cứ theo khoản 1, khoản 3 Điều 33 Thông tư 42/2016/TT-BQP quy định
thiết diện chữ nhật.
- Hẹn người bệnh tái khám sau 4-6 tuần một lần.
- Kết hợp sử dụng chun (thun) chuỗi hoặc lò xo đóng khoảng.
- Kết hợp sử dụng chun (thun) liên hàm chỉnh tương quan răng chiều trước - sau, chiều đứng.
3.2.2. Giai đoạn hoàn thiện
- Thường kéo dài 2 - 2,5 tháng.
- Thường sử dụng dây có thiết diện chữ nhật.
3.3. Kết thúc điều
thương
- Lấy bỏ dị vật, mảnh xương vụn nếu có.
- Rửa sạch huyệt ổ răng, tránh nạo huyệt ổ răng để bảo toàn tối đa dây chằng nha chu.
- Kiểm tra huyệt ổ răng:
+ Trường hợp nghi ngờ cần chụp phim x quang để đánh giá.
+ Nếu huyệt ổ răng đủ điều kiện lưu giữ răng thì đặt lại răng vào huyệt ổ răng.
3.3. Đặt lại răng vào huyệt ổ răng:
- Đặt lại răng
bệnh tái khám sau 4-6 tuần một lần.
- Kết hợp sử dụng chun (thun) chuỗi hoặc lò xo đóng khoảng.
- Kết hợp sử dụng chun (thun) liên hàm chỉnh tương quan răng chiều trước - sau, chiều đứng.
3.2.3. Giai đoạn hoàn thiện
- Thường kéo dài 2 - 2,5 tháng.
- Thường sử dụng dây có thiết diện chữ nhật.
3.3. Kết thúc điều trị:
- X-quang: Phim toàn cảnh, sọ
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
- Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Kiểm tra lại các hình ảnh X-quang.
2. Kiểm tra người bệnh:
- Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.
3. Thực hiện kỹ thuật:
3.1. Vô cảm
- Gây tê tại chỗ.
3.2. Cách ly răng
- Sử dụng đê cao su.
3.3. Mở tủy
- Dùng mũi khoan thích hợp mở
cảm
- Gây tê tại chỗ.
3.2. Cách ly răng
- Sử dụng đê cao su.
3.3. Mở tủy
- Dùng mũi khoan thích hợp mở đường vào buồng tủy.
- Dùng mũi khoan thích hợp để mở toàn bộ trần buồng tủy.
3.4. Lấy tủy buồng
- Dùng nạo ngà sắc hoặc mũi khoan cắt lấy toàn bộ phần tủy buồng.
- Cầm máu bằng viên bông vô trùng.
3.5. Bảo vệ tủy chân và hàn phục hồi
hàm bắt vít trên implant - sử dụng công nghệ CAD/CAM:
3.1. Lần hẹn 1:
- Lấy dấu sơ khởi
- Chuyển labo thực hiện khay lấy dấu cá nhân.
3.2. Lần hẹn 2:
- Thử khay lấy dấu cá nhân trên miệng bệnh nhân;
- Lấy dấu sau cùng bằng kỹ thuật lấy dấu multi-unit abutment khay mở
- Chuyển labo thực hiện nền tạm-gối sáp.
3.3. Lần hẹn 3:
- Thử nền tạm
. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
2. Kiểm tra người bệnh
- Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Các bước kỹ thuật
3.1. Vô cảm
- Gây mê toàn thân.
3.2. Sát khuẩn.
3.3. Sửa soạn vùng nhận:
- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế đường rạch vùng nhận.
- Dùng dao sửa soạn các mép khuyết hổng sao cho diện ghép đến vùng mô lành, bao gồm cả phần mềm và phần
. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
2. Kiểm tra người bệnh
- Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Các bước kỹ thuật
3.1. Vô cảm
- Gây mê toàn thân.
3.2. Sát khuẩn.
3.3. Sửa soạn vùng nhận:
- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế đường rạch vùng nhận.
- Dùng dao sửa soạn các mép khuyết hổng sao cho diện ghép đến vùng mô lành, bao gồm cả phần mềm và phần
. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
2. Kiểm tra người bệnh
- Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Các bước kỹ thuật
3.1. Bộc lộ tổn khuyết, đo kích thước khuyết hổng
3.2. Lấy dấu bằng vật liệu lấy dấu và scan dựng hình 3D.
3.3. Đổ mẫu và đánh giá trên mẫu
3.4. Phục hình tai giả bằng Silicon
- Làm tai giả
- Sửa soạn vị trí
- Gây tê + đặt trụ lưu
.1. Bộc lộ tổn khuyết, đo kích thước khuyết hổng
3.2. Lấy dấu bằng vật liệu lấy dấu và scan dựng hình 3D
3.3. Đổ mẫu và đánh giá trên mẫu
3.4. Phục hình tai giả bằng Silicon
- Làm tai giả.
- Sửa soạn vị trí.
- Gây tê + đặt trụ lưu giữ (Implant) ở vùng khuyết hổng tai.
- Thử lắp phần tai giả trên bệnh nhân.
- Sửa chữa và hoàn thiện.
Các bước tiến
vật liệu lấy dấu và Scan dựng hình 3D.
3.3. Đổ mẫu và đánh giá trên mẫu
3.4. Phục hình tai giả bằng nhựa Acrylic
- Làm tai giả
- Sửa soạn vị trí đặt trục lưu giữ
- Gây tê + cấy ghép phương tiện lưu giữ (Implant) ở vùng khuyết hổng tai.
- Thử lắp phần tai giả trên bệnh nhân
- Sửa chữa và hoàn thiện
Như vậy, tiến hành phục hình tai bán phần
toàn thân và tại chỗ
3. Các bước kỹ thuật
3.1. Sát khuẩn.
3.2. Vô cảm: Gây mê toàn thân.
3.3. Sửa soạn vùng nhận:
- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế đường rạch vùng dưới hàm (đường rạch Risdon có hay không biến đổi).
- Tiêm thuốc co mạch tại chỗ.
- Rạch da vùng dưới hàm theo đường đã phác họa. Bóc tách da, cơ bám da cổ, cân cổ nông, buộc thắt
sơ bệnh án
2. Kiểm tra người bệnh
- Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Các bước kỹ thuật
3.1. Bộc lộ tổn khuyết, đo kích thước khuyết hổng
3.2. Lấy dấu bằng vật liệu lấy dấu và scan dựng hình 3D.
3.3. Đổ mẫu và đánh giá trên mẫu
3.4. Phục hình tai giả bằng nhựa acrylic
- Làm tai giả
- Sửa soạn vị trí
- Gây tê + đặt trụ lưu giữ
Thiết bị xác định hàm lượng vàng của tổ chức thử nghiệm xác định hàm lượng vàng cần đáp ứng những yêu cầu gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 22/2013/TT-BKHCN giải thích về Vàng trang sức, mỹ nghệ là các sản phẩm vàng có hàm lượng vàng từ 8 Kara (tương đương 33,3%) trở lên, đã qua gia công, chế tác để phục vụ nhu cầu trang sức, trang trí mỹ
.1. Bồn chứa phải được thiết kế, chế tạo, kiểm tra, thử nghiệm và ghi nhãn theo các quy định tại Quy chuẩn này và các quy định có liên quan.
3.2. Tất cả các thiết bị, phụ kiện làm việc trực tiếp với LPG sử dụng cho bồn chứa LPG phải là loại chuyên dùng cho LPG.
3.3. Các bồn chứa bị lõm, phình, hoặc bị mài nghiêm trọng hoặc bị ăn mòn quá mức phải ngừng
bố hợp quy phù hợp với các yêu cầu quy định tại Phần II của Quy chuẩn này, bảo đảm các yêu cầu an toàn của bồn chứa LPG theo đúng nội dung công bố và thực hiện trách nhiệm quy định tại các văn bản pháp luật khác có liên quan.
3.3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, sở hữu, sử dụng bồn chứa LPG phải bảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp