kiến đồng ý bằng văn bản;
- Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.
Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) mới nhất 2023: Tại Đây
thực hiện khuyến mại bằng vàng cho các đại lý, bên chị lập hóa đơn GTGT, trên hóa đơn ghi tên và số lượng hàng hóa, ghi rõ là hàng khuyến mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0).
Chị tham khảo thêm giải đáp của Cục thuế TPHCM cho trường hợp tương tự tại Công văn 10208/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành
.
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay
tại đây
Thủ tục để thực hiện đăng ký thường trú tại địa chỉ nhà thuê được quy định như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 22 Luật Cư trú 2020 về thủ tục đăng ký thường trú như sau:
"1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.
2
tạm trú của mình vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho mình về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.
Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) mới nhất 2023: Tại Đây
Đến sinh sống tại một quận khác quận đã đăng ký thường trú có phải khai báo tạm vắng ở nơi thường trú không?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú
diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.
Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) mới nhất 2023: Tại Đây
Thủ tục thực hiện đăng ký thường trú được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 22 Luật Cư trú 2020 về thủ tục đăng ký thường trú như sau:
"1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng
hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký."
Việc đăng ký thường trú trong trường hợp này thực hiện theo quy định nêu trên.
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay
tại đây
sở hữu chỗ ở hợp pháp cụ thể nêu trên.
Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01): Tại Đây
Giấy phép lái xe (Hình từ Internet)
Thủ tục để đăng ký thường trú được quy định như thế nào?
Theo Điều 22 Luật Cư trú 2020 có quy định về thủ tục đăng ký thường trú cụ thể như sau:
"Điều 22. Thủ tục đăng ký thường trú
1. Người đăng ký thường
cư trú;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp: Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở); Giấy tờ về mua nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01
, công dân có trách nhiệm khai báo tạm vắng trong các trường hợp cụ thể nêu trên.
Tải Phiếu khai báo tạm vắng CT03 mới nhất hiện nay tải về
Khai báo tạm vắng
Người muốn khai báo tạm vắng thì thực hiện theo thủ tục như thế nào?
Theo khoản 3 và khoản 4 Điều 31 Luật Cư trú 2020 về khai báo tạm vắng có quy định về thủ tục khai báo như sau:
"Điều 31
thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
Công dân có trách nhiệm khai báo tạm vắng trong các trường hợp theo quy định cụ thể nêu trên.
Tải Phiếu khai báo tạm vắng CT03 mới nhất hiện nay tải về
Như vậy, việc bạn đi học xa nhà từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
Tải
của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay
tại đây
Không làm thủ tục đăng ký thường trú khi chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác có bị
hợp pháp đó đồng ý trong trường hợp vợ về ở với chồng.
Như vậy, nếu được bố mẹ chồng chị là chủ hộ đồng ý thì chị được đăng ký thường trú tại địa chỉ nhà chồng, là chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình theo quy định nêu trên.
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay
tại đây
Thủ tục đăng ký thường trú theo địa chỉ
cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Công an phường có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay
tại đây
Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm
dữ liệu về cư trú và thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc đã cập nhật thông tin trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01): Tại Đây
khác quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật này."
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay
tại đây
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định về giấy tờ, tài liệu chứng minh nơi ở hợp pháp như sau:
"Điều 5. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
2. Trường hợp công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở
gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay
tại đây
Đăng ký thường trú trong trường hợp mẹ về ở với con được thực hiện như thế nào?
Tại Điều 22 Luật Cư trú 2020 quy định thủ tục đăng ký thường trú như sau:
"Điều 22. Thủ tục đăng ký thường trú
1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký
. Thông tin kịp thời, đầy đủ, công khai, minh bạch phương án tuyển sinh, các quy định về tuyển sinh, kết quả tuyển sinh của đơn vị theo quy định của Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GDĐT.
- Phổ biến, quán triệt sâu rộng Chỉ thị số 17/CT-TT năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ, Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn của Bộ
xóa đăng ký thường trú đối với người ra nước ngoài định cư như thế nào?
Tờ khai đề nghị xóa đăng ký thường trú đối với người ra nước ngoài định cư được thực hiện theo mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA như sau:
TẢI VỀ Mẫu tờ khai đề nghị xóa đăng ký thường trú đối với người ra nước ngoài định cư
đường đi qua. Việc lựa chọn địa danh để chỉ dẫn theo thứ tự ưu tiên sau đây và được sử dụng trên tất cả các loại hệ thống đường (CT, QL, ĐT, ĐH, ĐX, ĐĐT) trừ hệ thống đường chuyên dùng:
- Tên thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tên thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tên tỉnh lỵ (trung tâm hành chính cấp tỉnh): không báo tên tỉnh trừ trường hợp tên tỉnh