Mẫu thông báo trả nợ trực tiếp nước ngoài của Chính phủ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu thông báo trả nợ trực tiếp nước ngoài của Chính phủ mới nhất hiện nay được quy định tại Mẫu số C02/NN Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 99/2021/TT-BTC như sau:
Tải mẫu thông báo trả nợ trực tiếp nước ngoài của Chính phủ mới nhất
Mẫu giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài của Chính phủ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài của Chính phủ mới nhất hiện nay được quy định tại Mẫu số C01/NN Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 99/2021/TT-BTC như sau:
Tải mẫu giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài của Chính phủ:
TẠI ĐÂY.
Mẫu
được phân thành 4 cấp kỹ thuật A, B, C và D. Cấp A, B và C áp dụng đối với đường có ô tô chạy qua. Lựa chọn cấp hạng kỹ thuật tuyến đường tùy thuộc vào lưu lượng xe thiết kế (Nn), xem Bảng 4. Cấp D áp dụng đối với đường không có ô tô chạy qua.
4.3. Ngoài 4 cấp kỹ thuật như được quy định trong tiêu chuẩn này, chủ đầu tư có thể lựa chọn đường cấp VI
diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định
năm.
3) Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4) Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5) Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6) Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài quy định như thế
, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;
b) Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị
) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT
Tỷ lệ pha phát dục (%) = (Tổng số sâu ở từng pha / Tổng số sâu điều tra) x 100
Chỉ số hại/Chỉ số bệnh (%) = ((((N1 x 1) + (N3 x 3)) +...+ (Nn x n)) / (N x 9)) x 100
Trong đó:
N1 là số cây, lá bị bệnh ở cấp 1
N3 là số cây, lá bị bệnh ở cấp 3
Nn là số cây, lá bị bệnh ở cấp n.
N là tổng cây, số lá điều tra.
9 là cấp bệnh cao nhất
quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại
Đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn dự thi thăng hạng viên chức được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Mục II Công văn 4103/BTC-TCCB năm 2022 quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn dự thi thăng hạng viên chức như sau:
- Đối tượng dự thi
Viên chức làm việc ở các bộ phận hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, tổ
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam là gì?
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam (Hình từ Internet)
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam được giải thích theo Điều 1 Quyết định 3618/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 (Có hiệu lực từ 28/08/2023) quy định như sau:
Vị trí và chức năng
1. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quỹ
định cụ thể như sau:
Thời hạn thị thực
1. Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
5
nhập cảnh vào Việt Nam để du lịch thì sẽ được cấp thị thực có ký hiệu gì, thì theo khoản 17 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:
Ký hiệu thị thực
...
11. NN3 - Cấp
không quá 90 ngày.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 180 ngày.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.”.
Trong đó, căn cứ điểm i khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, thị thực điện tử
2023 như sau:
Thời hạn thị thực
...
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.
...
Chiếu theo quy định này thì thị thực NG4 có thời hạn sử dụng không quá 01 năm.
Vợ hoặc chồng của người được cấp thị thực NG4 được quyền lao động tại Việt Nam không?
Tại khoản 1
sửa đổi 2019 và khoản 2 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định như sau:
Thời hạn thị thực
...
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm
ngành. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm tham mưu, giúp Bộ trưởng phát động, tổ chức, thực hiện các phong trào thi đua trong ngành NN và PTNT.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành có trách nhiệm phát động thi đua, tổ chức các phong trào thi đua và sơ kết, tổng kết phong trào thi đua thuộc đơn vị mình; phối hợp chặt
có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL, EV có thời hạn không quá 90 ngày.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 180 ngày.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.”.
Trong đó, căn cứ điểm i khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá
được sửa đổi bởi điểm c, điểm đ khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 cụ thể như sau:
"Điều 9. Thời hạn thị thực
...
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có
, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
...”
Theo đó thời hạn cấp thị thực cho chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam là không quá 02 năm đối với thị thực ký hiệu LĐ1, không quá 12 tháng đối với thị thực ký hiệu DN1