Tôi có một câu hỏi liên quan đến công ty TNHH một thành viên như sau: Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có thể kiêm nhiệm chức danh Tổng giám đốc công ty không? Câu hỏi của anh N.T.H ở Đồng Nai.
7 Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 13/QĐ-HĐTV năm 2023 như sau:
Khiển trách
...
n) Thay đổi thông tin đăng ký thành viên bù trừ khi chưa được sự chấp thuận của VSDC (trường hợp phải được VSDC chấp thuận) và/hoặc không thông báo cho VSDC việc thay
bệnh để chế biên thực phẩm gây chết người là phụ nữ mang thai có được xem là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự?
Theo điểm n khoản 1 Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 quy định như sau:
Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
1. Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:
...
n) Người phạm tội là phụ nữ có thai;
...
Theo
của một số hạng mục, công trình thuộc dự án thì sử dụng chỉ số giá xây dựng, hệ số điều chỉnh vùng (nếu cần thiết) để điều chỉnh về mặt bằng giá tại thời điểm tính toán, địa điểm tính toán.
- Tổng hợp các chi phí và xác định suất vốn đầu tư theo công thức:
S=V/N
S: Suất vốn đầu tư xây dựng cho công trình;
V: Tổng chi phí đầu tư xây dựng công
định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
m) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
n) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
o) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
2. Chủ sở hữu công
(dạng công xôn) các tải trọng;
+ Sử dụng để neo giữ (ví dụ: neo đất, thanh neo) chịu tải từ 50 kN trở lên;
+ Cột chống, thanh chống độc lập chịu tải từ 100 kN trở lên hoặc có độ mảnh lớn (gần với độ mảnh cho phép lớn nhất quy định trong tiêu chuẩn áp dụng để thiết kế chúng);
+ Giàn đỡ, dầm đỡ có nhịp từ 15 m trở lên; giàn hoặc dầm dạng công xôn có
phosphat (PBS)
A.2.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl) 8 g
Natri hydro photphat dihydrat (Na2HPO4.2H2O) 2,9 g
Kali dihydro photphat (KH2PO4) 0,2 g
Kali clorua (KCl) 0,2 g
Nước cất 1000 ml
A.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên vào 1000ml nước cất, khuấy và lắc đều.
Chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 1N hoặc dung dịch HCl 1N. Hấp vô trùng ở 121 °C
photphat (KH2PO4) 0,2 g
Kali clorua (KCl) 0,2 g
Nước cất 1000 ml
A.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên vào 1000ml nước cất, khuấy và lắc đều.
Chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 1N hoặc dung dịch HCl 1N. Hấp vô trùng ở 121 °C trong 30 min."
Như vậy, thuốc thử cho việc chẩn đoán bệnh đầu vàng ở tôm sú giống bao gồm dung dịch đệm TAE hoặc TBE; dung dịch
muối đệm phosphat (PBS)
A.3.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl) 8 g
Natri hydro photphat dihydrat (Na2HPO4.2H2O) 2,9 g
Kali dihydro photphat (KH2PO4) 0,2 g
Kali clorua (KCl) 0,2 g
Nước cất 1000 ml
A.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên vào 1000ml nước cất, khuấy và lắc đều.
Chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 1N hoặc dung dịch HCl 1N. Hấp vô trùng
trong chai tối màu.
A.5 Dung dịch muối đệm phosphat (PBS)
A.5.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl) 8 g
Natri hydro photphat dihydrat (Na2HPO4.2H2O) 2,9 g
Kali dihydro photphat (KH2PO4) 0,2 g
Kali clorua (KCl) 0,2 g
Nước cất 1000 ml
A.5.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên vào 1000ml nước cất, khuấy và lắc đều.
Chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 1N
tin đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
1. Thay đổi thông tin đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp
a) Người nộp thuế theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e, h, i, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp như sau:
a.1) Hồ sơ thay
dihydro photphat (KH2PO4) 0,2 g
Kali clorua (KCl) 0,2 g
Nước cất 1000 ml
A.4.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên vào 1000ml nước cất, khuấy và lắc đều.
Chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 1N hoặc dung dịch HCl 1N. Hấp vô trùng ở 121 °C trong 30 min.
Theo đó, thành phần điều chế dung dịch đệm TAE như sau:
- Dung dịch TAE (hoặc TBE) 10X (100 ml)
- Nước
ostreae và Bonamia exitiosa ở hàu như sau:
(1) Thuốc thử và vật liệu thử dùng chung
- Etanol, từ 70 % đến 100 % (thể tích)
- Dung dịch muối đệm phosphat
- Dung dịch natri hydoroxit (NaOH), 1 N
- Dung dịch axit clohydric (HCl), 1 N
(2) Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR và Realtime PCR
- Cặp mồi, gồm mồi xuôi và mồi
đối với người tham gia BHXH đóng theo phương thức 3 tháng một lần, 06 tháng một lần, 12 tháng một lần hoặc một lần cho nhiều năm về sau được tính bằng công thức sau:
Mht = n x k x 22% x CN
Trong đó:
- n: Số tháng được hỗ trợ tương ứng với các phương thức đóng 3 tháng một lần, 06 tháng một lần, 12 tháng một lần hoặc một lần cho nhiều năm về sau
TNT chảy lỏng hoàn toàn, để trên bếp và khuấy đều thêm 5 min. Đưa bình ra khỏi bếp cách thuỷ, dùng máy khuấy từ khuấy đều cho đến khi nhiệt độ hạ xuống đến nhiệt độ phòng.
+ Nhỏ vào hỗn hợp (2 ÷ 3) giọt chỉ thị phenolftalein (chú ý không được lắc mạnh) và dùng dung dịch NaOH 0,1 N chuẩn độ dung dịch này cho đến khi dung dịch chuyển sang màu hồng
hiểm có khả năng lây truyền rất nhanh, phát tán rộng và tỷ lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác nhân gây bệnh.
Các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A bao gồm bệnh bại liệt; bệnh cúm A-H5N1; bệnh dịch hạch; bệnh đậu mùa; bệnh sốt xuất huyết do vi rút Ê - bô - la (Ebola), Lát-sa (Lassa) hoặc Mác-bớc (Marburg); bệnh sốt Tây sông Nin (Nile); bệnh sốt vàng; bệnh
truyền rất nhanh, phát tán rộng và tỷ lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác nhân gây bệnh.
Các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A bao gồm bệnh bại liệt; bệnh cúm A-H5N1; bệnh dịch hạch; bệnh đậu mùa; bệnh sốt xuất huyết do vi rút Ê - bô - la (Ebola), Lát-sa (Lassa) hoặc Mác-bớc (Marburg); bệnh sốt Tây sông Nin (Nile); bệnh sốt vàng; bệnh tả; bệnh viêm đường hô
hàng Nhà nước được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
G: Giá bán một (01) tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;
MG: Mệnh giá tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;
L: Lãi suất tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (%/năm);
t: Thời hạn tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (số ngày).
2. Số tiền bán tín phiếu Ngân hàng Nhà nước được xác định theo công thức sau:
GG = G x N
control_ ODNC) phải nhỏ hơn 0,3.
ODPC/ODNC<0,3.
• Phân tích kết quả
Mỗi mẫu xét nghiệm, được tính theo phần trăm cạnh tranh (S/N %)
Phần trăm cạnh tranh (S/N %) = (OD mẫu / OD NC) x 100
• Giải thích kết quả
Phần trăm cạnh tranh trong mẫu được tính như sau:
- Nếu mẫu lớn hơn hoặc bằng 40 % là mẫu âm tính.
- Nếu mẫu nhỏ hơn 40 % là mẫu dương tính