(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP thì mức
tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
Đồng thời căn cứ theo quy định về mức lương cơ sở tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP, bảng nâng lương sĩ quan Quân đội với mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng
Quốc phòng:
a) Phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp;
b) Nâng lương, chuyển nhóm đối với quân nhân chuyên nghiệp có hệ số lương từ 6,80 trở lên; thăng cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Nâng loại quân nhân chuyên nghiệp;
d) Nâng lương, chuyển nhóm đối với công nhân và viên chức quốc phòng có hệ số lương từ 6,20 trở lên;
đ
,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
> BẢNG
không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
Xét tiếp khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
- Vùng I: Mức lương tối thiểu tháng là 4.680.000 đồng và mức lương tối thiểu giờ là 22.500 đồng.
- Vùng II: Mức lương
tối thiểu tháng là 4.680.000 đồng và mức lương tối thiểu giờ là 22.500 đồng.
- Vùng II: Mức lương tối thiểu tháng là 4.160.000 đồng và mức lương tối thiểu giờ là 20.000 đồng.
- Vùng III: Mức lương tối thiểu tháng là 3.640.000 đồng và mức lương tối thiểu giờ là 17.500 đồng.
- Vùng IV: Mức lương tối thiểu tháng là 3.250.000 đồng và mức lương tối
lao động, công nhân, nhân viên làm việc tại các công ty, doanh nghiệp ngoài nhà nước sẽ được áp dụng quy định về mức lương tối thiểu vùng.
Theo đó, tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:
- Vùng I: mức lương tối thiểu tháng là 4.680.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu giờ là 22.500 đồng/giờ.
- Vùng II: mức
thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Tuy nhiên, việc thỏa thuận tiền lương không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Hiện nay, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định như sau:
- Vùng I: mức lương tối thiểu tháng là 4.680.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu giờ là 22.500 đồng/giờ.
- Vùng
Hội đồng Tiền lương quốc gia công bố và căn cứ vào mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng của người lao động làm việc tại doanh nghiệp sẽ thay đổi như sau:
+ Mức 4.680.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
+ Mức 4.160.000 đồng/tháng, áp dụng đối
thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng của người lao động làm việc tại doanh nghiệp sẽ thay đổi như sau:
+ Mức 4.680.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
+ Mức 4.160.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
+ Mức 3
/tháng lên 4.680.000 đồng/tháng.
- Vùng II tăng 240.000 đồng, từ 3.920.000 đồng/tháng lên 4.160.000 đồng/tháng.
- Vùng III tăng 210.000 đồng từ 3.430.000 đồng/tháng lên 3.640.000 đồng/tháng.
- Vùng IV tăng 180.000 đồng từ 3.070.000 đồng/tháng lên 3.250.000 đồng/tháng.
Phía doanh nghiệp không được phép trả mức lương thấp hơn mức lương tối
Những thay đổi lớn về tiền lương từ 01/7/2022
1. Tăng lương tối thiểu vùng cho người có hợp đồng lao động lên 6% từ 01/7/2022
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng, theo giờ như sau:
Theo đó, mức lương tối thiểu tháng theo 4 vùng như sau:
+ Vùng I là 4.680.000 đồng/tháng; tăng 260.000 đồng;
+ Vùng
Mức lương tối thiểu vùng theo tháng và mức lương tối thiểu giờ áp dụng đối với doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội là bao nhiêu?
Căn cứ Công văn 294/LĐLĐ năm 2022 quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ áp dụng đối với doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
- Mức lương tối thiểu tháng: 4.680.000 đồng
đồng Tiền lương quốc gia công bố và căn cứ vào mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng của người lao động làm việc tại doanh nghiệp sẽ thay đổi như sau:
+ Mức 4.680.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
+ Mức 4.160.000 đồng/tháng, áp dụng đối với
/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định
/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định
thời gian hạn chế phân chia di sản thừa kế là không quá 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế nếu việc phân chia di sản thừa kế ảnh hưởng nghiêm trọng đến bên còn sống.
Di sản thừa kế là bất động sản thì áp dụng luật như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 680 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Thừa kế
1. Thừa kế được xác định theo pháp luật của
Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu."
Theo thông tin bạn cung cấp, bạn muốn làm việc tại địa bàn Quận 7 thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, mức lương tối thiểu tháng là 4.680.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu giờ là 22.500 đồng/giờ.
,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
Theo quy định thì hiện nay, lương công an vẫn tính lương theo công thức sau:
Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở
Trong đó, Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định