/11 không nằm trong các ngày lễ lớn của Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Tổng hợp các ngày lễ trong tháng 11 năm 2024?
Tổng hợp các ngày lễ trong tháng 11 năm 2024 như sau:
>> NGÀY LỄ TRONG NƯỚC
(1) Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 1519/QĐ-TTg năm 2008 quy định như sau:
Hàng năm lấy ngày 08 tháng 11 là “Ngày Đô thị Việt Nam” và tổ chức lần đầu tiên
tháng 11.
Ngoài ra, người lao động nếu có nhu cầu nghỉ vào ngày 28 tháng 11 thì có thể làm đơn xin nghỉ hưởng lương hoặc nghỉ không hưởng lương.
Tổng hợp các ngày lễ trong tháng 11 năm 2024?
Tổng hợp các ngày lễ trong tháng 11 năm 2024 như sau:
>> NGÀY LỄ TRONG NƯỚC
(1) Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 1519/QĐ-TTg năm 2008 quy định như sau:
Hàng năm
đến năm 2024, kỷ niệm 29 năm Ngày Lâm nghiệp Việt Nam (28/11/1995 - 28/11/2024).
Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 1 Quyết định 246/QĐ-TTg năm 2016 quy định như sau:
Điều 1.
Lấy ngày 28 tháng 11 hàng năm là “Ngày Truyền thống ngành Chứng khoán Việt Nam”.
Như vậy, theo quy định trên, lấy ngày 28 tháng 11 hàng năm là “Ngày Truyền thống ngành Chứng khoán
những điều kiện cần thiết để nâng chỉ số phát triển giới đối với các ngành, lĩnh vực và địa phương mà chỉ số phát triển giới thấp hơn mức trung bình của cả nước.
Năm 2024, tháng 11 còn có những ngày lễ nào tại Việt Nam và Quốc tế?
Dưới đây là một số ngày lễ trong tháng 11 2024 nổi bật:
NGÀY LỄ TRONG NƯỚC
(1) Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 1519/QĐ-TTg
Đề án “Rà soát đánh giá hiệu quả của các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, tác động đối với không gian chính sách thuế của Việt Nam và định hướng điều chỉnh”
Theo quy định tại Điều 1 Quyết định 2072/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Rà soát đánh giá hiệu quả của các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, tác động đối với không gian chính sách thuế
Quan điểm chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Tại Mục I Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế là ai?
Căn cứ tại Điều 4 Quyết định 41/2018/QĐ-TTg quy định như sau:
Lãnh đạo
...
3. Tổng cục trưởng là người đứng đầu Tổng cục Thuế, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục Thuế. Các Phó Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước
Trình tự, thủ tục xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam?
Căn cứ Điều 8 Quyết định 30/2019/QĐ-TTg quy định trình tự, thủ tục xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam như sau:
- Việc xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam được tổ chức định kỳ 02 năm một lần vào các năm chẵn.
- Doanh nghiệp nộp 03 bộ hồ sơ
Bãi bỏ quy định nộp Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa?
Ngày 05/06/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2023 về phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định thuộc lĩnh vực quản lý ngành, nghề
Xin hỏi, Chỉ thị 18/CT-TTg Thủ tướng chỉ đạo đẩy mạnh kết nối và chia sẻ dữ liệu phục vụ phát triển thương mại điện tử như thế nào? anh Chính Huy - TP. Hà Nội
án tích trong trường hợp nào đặc biệt được quy định như thế nào?
Tại Điều 369 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về thủ tục xóa án tích như sau:
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của người được đương nhiên xóa án tích và xét thấy có đủ điều kiện quy định tại Điều 70 của Bộ luật hình sự thì cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý
một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hành dài hơn thời hạn quy định tại điểm a, điểm b khoản này thì Tòa án quyết định việc xóa án tích từ khi người đó chấp hành xong hình phạt bổ sung.
Thủ tục xin xóa án tích sau khi chấp hành án được 01 năm được quy định như thế nào?
Theo Điều 369 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định
hạn xóa án tích
Thủ tục xóa án tích
Căn cứ theo Điều 369 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định về thủ tục xóa án tích cụ thể:
(1) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của người được đương nhiên xóa án tích và xét thấy có đủ điều kiện quy định tại Điều 70 của Bộ luật hình sự thì cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp phiếu
nhận không có án tích, nếu có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này.
Thủ tục xóa án tích được quy định như thế nào?
Thủ tục xóa án tích được quy định tại Điều 369 Bộ luật tố tụng Hình sự 2015 quy định như sau:
- Đối với trường hợp đương nhiên được xóa án tích thì trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của người được
có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng, thi hành án ra quyết định mà mình biết rõ là trái pháp luật gây thiệt hại về tài sản từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều 368, 369, 370, 377 và 378 của Bộ luật này
tích theo quy định của pháp luật?
Thủ tục xóa án tích được quy định tại Điều 369 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 như sau:
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của người được đương nhiên xóa án tích và xét thấy có đủ điều kiện quy định tại Điều 70 của Bộ luật Hình sự thì cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp phiếu lý lịch tư
nghiêm trọng và tội phạm rất nghiêm trọng, trừ những tội phạm:
a) Các tội xâm phạm an ninh quốc gia;
b) Các tội phá hoại hoà bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh;
c) Các tội quy định tại các điều 123, 125, 126, 227, 277, 278, 279, 280, 282, 283, 284, 286, 287, 288, 337, 368, 369, 370, 371, 399 và 400 của Bộ luật hình sự;
d) Các tội phạm
, tội phạm nghiêm trọng và tội phạm rất nghiêm trọng, trừ những tội phạm:
a) Các tội xâm phạm an ninh quốc gia;
b) Các tội phá hoại hoà bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh;
c) Các tội quy định tại các điều 123, 125, 126, 227, 277, 278, 279, 280, 282, 283, 284, 286, 287, 288, 337, 368, 369, 370, 371, 399 và 400 của Bộ luật hình sự;
d) Các
tội xâm phạm an ninh quốc gia;
b) Các tội phá hoại hoà bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh;
c) Các tội quy định tại các điều 123, 125, 126, 227, 277, 278, 279, 280, 282, 283, 284, 286, 287, 288, 337, 368, 369, 370, 371, 399 và 400 của Bộ luật hình sự;
d) Các tội phạm được thực hiện ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
tội phạm rất nghiêm trọng, trừ những tội phạm:
a) Các tội xâm phạm an ninh quốc gia;
b) Các tội phá hoại hoà bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh;
c) Các tội quy định tại các điều 123, 125, 126, 227, 277, 278, 279, 280, 282, 283, 284, 286, 287, 288, 337, 368, 369, 370, 371, 399 và 400 của Bộ luật hình sự;
d) Các tội phạm được thực hiện