Mẫu Quyết định đình chỉ vụ án hình sự trong giai đoạn chuẩn bị xét xử mới nhất hiện nay như thế nào?

Mẫu Quyết định đình chỉ vụ án hình sự trong giai đoạn chuẩn bị xét xử mới nhất hiện nay như thế nào? Quyết định đình chỉ vụ án hình sự trong giai đoạn chuẩn bị xét xử phải ghi rõ những nội dung nào? - câu hỏi của anh Thiện (Tiền Giang).

Mẫu Quyết định đình chỉ vụ án hình sự trong giai đoạn chuẩn bị xét xử mới nhất hiện nay như thế nào?

Mẫu Quyết định đình chỉ vụ án hình sự trong giai đoạn chuẩn bị xét xử được quy định tại Mẫu số 39-HS và Mẫu số 40-HS Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP, cụ thể như sau:

- Quyết định đình chỉ vụ án (dùng cho Thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa)

Quyết định đình chỉ vụ án

Tải mẫu Quyết định đình chỉ vụ án (dùng cho Thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa): Tải về

- Quyết định đình chỉ vụ án (dùng cho Hội đồng xét xử sơ thẩm):

Quyết định đình chỉ vụ án

Tải mẫu Quyết định đình chỉ vụ án (dùng cho Hội đồng xét xử sơ thẩm): Tải về

Quyết định đình chỉ vụ án hình sự trong giai đoạn chuẩn bị xét xử phải ghi rõ những nội dung nào?

Theo khoản 2 Điều 282 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:

Đình chỉ vụ án
1. Thẩm phán chủ tọa phiên tòa ra quyết định đình chỉ vụ án khi thuộc một trong các trường hợp:
a) Có một trong các căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 155 hoặc các điểm 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 157 của Bộ luật này;
b) Viện kiểm sát rút toàn bộ quyết định truy tố trước khi mở phiên tòa.
Trường hợp vụ án có nhiều bị can, bị cáo mà căn cứ để đình chỉ vụ án không liên quan đến tất cả bị can, bị cáo thì có thể đình chỉ vụ án đối với từng bị can, bị cáo.
2. Quyết định đình chỉ vụ án phải ghi rõ lý do đình chỉ và các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 132 của Bộ luật này.

Căn cứ trên quy định Quyết định đình chỉ vụ án hình sự trong giai đoạn chuẩn bị xét xử phải ghi rõ lý do đình chỉ và các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 132 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:

Văn bản tố tụng
1. Văn bản tố tụng gồm lệnh, quyết định, yêu cầu, kết luận điều tra, bản cáo trạng, bản án và các văn bản tố tụng khác trong hoạt động tố tụng được lập theo mẫu thống nhất.
2. Văn bản tố tụng ghi rõ:
a) Số, ngày, tháng, năm, địa điểm ban hành văn bản tố tụng;
b) Căn cứ ban hành văn bản tố tụng;
c) Nội dung của văn bản tố tụng;
d) Họ tên, chức vụ, chữ ký của người ban hành văn bản tố tụng và đóng dấu.

Như vậy, Quyết định đình chỉ vụ án hình sự trong giai đoạn chuẩn bị xét xử phải ghi rõ những nội dung sau đây:

- Số, ngày, tháng, năm, địa điểm ban hành văn bản tố tụng;

- Căn cứ ban hành văn bản tố tụng;

- Nội dung của văn bản tố tụng;

- Họ tên, chức vụ, chữ ký của người ban hành văn bản tố tụng và đóng dấu.

Quyết định đình chỉ vụ án hình sự

Mẫu Quyết định đình chỉ vụ án hình sự trong giai đoạn chuẩn bị xét xử mới nhất hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)

Tòa án nhân dân tỉnh có thẩm quyền xét xử sơ thẩm những vụ án nào?

Theo khoản 2 Điều 268 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:

Thẩm quyền xét xử của Tòa án
1. Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực xét xử sơ thẩm những vụ án hình sự về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng và tội phạm rất nghiêm trọng, trừ những tội phạm:
a) Các tội xâm phạm an ninh quốc gia;
b) Các tội phá hoại hoà bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh;
c) Các tội quy định tại các điều 123, 125, 126, 227, 277, 278, 279, 280, 282, 283, 284, 286, 287, 288, 337, 368, 369, 370, 371, 399 và 400 của Bộ luật hình sự;
d) Các tội phạm được thực hiện ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án quân sự cấp quân khu xét xử sơ thẩm những vụ án:
a) Vụ án hình sự về các tội phạm không thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực;
b) Vụ án hình sự có bị cáo, bị hại, đương sự ở nước ngoài hoặc tài sản có liên quan đến vụ án ở nước ngoài;
c) Vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực nhưng có nhiều tình tiết phức tạp khó đánh giá, thống nhất về tính chất vụ án hoặc liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành; vụ án mà bị cáo là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên, cán bộ lãnh đạo chủ chốt ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, người có chức sắc trong tôn giáo hoặc có uy tín cao trong dân tộc ít người.

Theo đó, Tòa án nhân dân tỉnh có thẩm quyền xét xử sơ thẩm những vụ án:

- Vụ án hình sự về các tội phạm không thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực;

- Vụ án hình sự có bị cáo, bị hại, đương sự ở nước ngoài hoặc tài sản có liên quan đến vụ án ở nước ngoài;

- Vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án quân sự khu vực nhưng có nhiều tình tiết phức tạp khó đánh giá, thống nhất về tính chất vụ án hoặc liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành;

Vụ án mà bị cáo là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên, cán bộ lãnh đạo chủ chốt ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, người có chức sắc trong tôn giáo hoặc có uy tín cao trong dân tộc ít người.

Đình chỉ vụ án hình sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Khi nào thì Viện kiểm sát quyết định đình chỉ vụ án hình sự?
Pháp luật
Viện kiểm sát quyết định đình chỉ vụ án hình sự trong giai đoạn truy tố khi nào? Quyết định đình chỉ vụ án phải ghi rõ những nội dung gì?
Pháp luật
Mẫu Quyết định đình chỉ vụ án hình sự trong giai đoạn chuẩn bị xét xử mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Ai là người có quyền đình chỉ vụ án hình sự? Việc phục hồi vụ án hình sự bị đình chỉ được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đình chỉ vụ án hình sự
4,944 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đình chỉ vụ án hình sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đình chỉ vụ án hình sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào