/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Giáo viên dạy lý thuyết có bằng thạc sĩ trở lên; giáo viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy và có văn bằng, chứng chỉ
nghiệp cao cấp (hạng I), mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II), mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý
2 như sau:
“5. Cảng vụ viên hàng không hạng V Mã số: V.12.01.05”.
Như vậy, kể từ ngày 01/3/2023, viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không gồm các chức danh sau:
- Cảng vụ viên hàng không hạng 1 Mã số: V.12.01.01
- Cảng vụ viên hàng không hạng 2 Mã số: V.12.01.02
- Cảng vụ viên hàng không hạng 3 Mã số: V.12.01.03
- Cảng vụ viên hàng không
Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 như thế nào?
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm những hạng được quy định tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
1. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.
2
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 có mã số như thế nào?
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm những hạng được quy định tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
1. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được phân hạng như thế nào?
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được quy định tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT như sau:
Chức danh nghề nghiệp
Mã số
Giáo viên tiểu học hạng 1
Mã số V.07.03.29
Giáo viên tiểu học hạng 2
Mã số V.07.03.28
Giáo viên tiểu học
Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non công lập được xếp thành bao nhiêu hạng?
Hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non công lập được quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:
Chức danh nghề nghiệp
Mã số
Giáo viên mầm non hạng 1
Mã số V.07.02.24
Giáo viên mầm non hạng 2
Mã số V.07.02.25
Giáo viên
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12090-1:2017 là gì?
Căn cứ tại Mục A.5 Phụ lục A Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12090-1:2017, các hệ thống điện kéo sử dụng các nguồn điện một chiều và điện xoay chiều Hệ thống sử dụng nguồn điện một chiều (DC) bao gồm:
Điện áp cao: 3000 V
Điện áp trung bình: 1500V
Điện áp thấp: Từ 600 V đến 1400 V, bao gồm thêm các hệ thống vận
07/2023/TT-BLĐTBXH quy định chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp như sau:
Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết
chức thăng hạng lên chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính phải có thời gian công tác giữ chức danh từ đủ 9 năm trở lên đối với các chức danh sau:
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số V.09.02.03 hoặc giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số V.09.02.03 hoặc giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số V
danh nghề nghiệp
Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
Mã số
chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực từ 15/10/2023.
Theo đó, việc xếp lương cho giáo viên dạy nghề theo từng mã số chức danh nghề nghiệp tương ứng được xác định như sau:
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 1 từ ngày 01/8/2024 cần tiêu chuẩn, điều kiện như thế nào?
Căn cứ Điều 11 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 1, mã số V.10.08.25 như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I, mã số V.10
đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ là v, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là v.1, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là v.2.
Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là V.1 = v.1/v x 100.
Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là V.2 = v.2/v
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 2 từ ngày 01/8/2024 như thế nào?
Căn cứ Điều 10 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng 2, mã số V.10.08.26 như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II, mã số V.10
Giáo viên trung học cơ sở được chia thành mấy hạng chức danh nghề nghiệp?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32.
2. Giáo viên trung học cơ sở
2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng 2 từ ngày 01/8/2024 như thế nào?
Căn cứ Điều 14 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng 2, mã số V.10.04.13 như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số
Viên chức an toàn thông tin hạng 3 có mã số chức danh nghề nghiệp là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp
1. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành an toàn thông tin, bao gồm:
a) An toàn thông tin hạng I - Mã số V.11.05.09
b) An toàn thông tin hạng II - Mã số
tái định cư tại tỉnh H là s.2.
+ Tỷ lệ (%) số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh G là S.1 = s.1/s x 100.
+ Tỷ lệ (%) số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh H là S.2 = s.2/s x 100.
- Giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ là v, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là v.1, giá trị đền bù thiệt hại vật chất