Mẫu kê khai thuế tài nguyên nước thiên nhiên là mẫu nào? Tải mẫu kê khai thuế tài nguyên nước thiên nhiên ở đâu?

Mẫu kê khai thuế tài nguyên nước thiên nhiên là mẫu nào? Tải mẫu kê khai thuế tài nguyên nước thiên nhiên ở đâu? Căn cứ để phân bổ số thuế tài nguyên nước thiên nhiên phải nộp cho từng tỉnh được xác định như thế nào?

Mẫu kê khai thuế tài nguyên nước thiên nhiên là mẫu nào? Tải mẫu kê khai thuế tài nguyên nước thiên nhiên ở đâu?

Đối tượng chịu thuế được quy định tại khoản 7 Điều 2 Luật Thuế tài nguyên năm 2009 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 như sau:

Đối tượng chịu thuế
...
7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.
...

Người nộp thuế được quy định tại Điều 3 Luật Thuế tài nguyên năm 2009 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 67 Luật Dầu khí 2022 như sau:

Người nộp thuế
1. Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, trừ trường hợp khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu theo quy định của pháp luật về dầu khí
...

Theo đó, nước thiên nhiên thuộc nhóm đối tượng chịu thuế. Do đó, tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước thiên nhiên có nghĩa vụ nộp thuế tài nguyên, trừ trường hợp pháp luật quy định khác.

Mẫu kê khai thuế tài nguyên nước thiên nhiên được quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư 80/2021/TT-BTC bao gồm những nội dung cơ bản sau:

- Tên người nộp thuế;

- Mã số thuế;

- Tên đại lý thuế (nếu có);

- Mã số thuế;

- Hợp đồng đại lý thuế;

- Địa chỉ nơi khai thác tài nguyên khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính.


Tải về Mẫu kê khai thuế tài nguyên tài nguyên nước thiên nhiên

Căn cứ để phân bổ số thuế tài nguyên nước thiên nhiên phải nộp cho từng tỉnh được xác định như thế nào?

Căn cứ để phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho từng tỉnh được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 15 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

- Diện tích của lòng hồ thuỷ điện là t, diện tích lòng hồ thủy điện tại tỉnh G là t.1, diện tích lòng hồ thủy điện tại tỉnh H là t.2.

+ Tỷ lệ (%) diện tích lòng hồ tại tỉnh G là T.1 = t.1/t x 100.

+ Tỷ lệ (%) diện tích lòng hồ tại tỉnh H là T.2 = t.2/t x 100.

- Kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư là k; kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh G là k.1; kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh H là k.2.

+ Tỷ lệ (%) kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh G là K.1 = k.1/k x 100.

+ Tỷ lệ (%) kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh H là K.2 = k.2/k x 100.

- Số hộ dân phải di chuyển tái định cư là s, số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh G là s.1, số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh H là s.2.

+ Tỷ lệ (%) số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh G là S.1 = s.1/s x 100.

+ Tỷ lệ (%) số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh H là S.2 = s.2/s x 100.

- Giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ là v, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là v.1, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là v.2.

+ Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là V.1 = v.1/v x 100.

+ Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là V.2 = v.2/v x 100.

Lưu ý:

Cũng theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư 80/2021/TT-BTC, thuế tài nguyên được tính theo công thức sau:

Mẫu kê khai thuế tài nguyên là mẫu nào? Người nộp thuế có thể tải mẫu kê khai thuế tài nguyên ở đâu?

Mẫu kê khai thuế tài nguyên là mẫu nào? Người nộp thuế có thể tải mẫu kê khai thuế tài nguyên ở đâu? (Hình từ Internet)

Người nộp thuế có nhà máy sản xuất thuỷ điện thực hiện khai thuế và nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên nước thiên nhiên ở đâu?

Việc thực hiện khai thuế tài nguyên và nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên nước thiên nhiên được quy định khoản 3 Điều 15 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế tài nguyên
...
3. Khai, nộp thuế tài nguyên:
Người nộp thuế có nhà máy sản xuất thuỷ điện thực hiện khai thuế tài nguyên và nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN, hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN cho cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước nơi có hoạt động khai thác tài nguyên nước. Trường hợp hồ thủy điện của nhà máy nằm trên nhiều tỉnh thì nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN, hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN, phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện theo mẫu số 01-1/TAIN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này của nhà máy thủy điện tại cơ quan thuế nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy điện; nộp số tiền thuế phân bổ cho tỉnh nơi có hồ thủy điện theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này.

Viện dẫn tới khoản 4 Điều 12 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

Phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế hạch toán tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác nơi có trụ sở chính
...
4. Người nộp thuế căn cứ vào số thuế phải nộp theo từng tỉnh hưởng nguồn thu phân bổ để lập chứng từ nộp tiền và nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định. Kho bạc Nhà nước nơi tiếp nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế hạch toán khoản thu cho từng địa bàn nhận khoản thu phân bổ.
...

Theo đó, người nộp thuế có nhà máy sản xuất thuỷ điện thực hiện khai thuế tài nguyên và nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên nước thiên nhiên tại cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước nơi có hoạt động khai thác tài nguyên nước.

Lưu ý:

Trường hợp hồ thủy điện của nhà máy nằm trên nhiều tỉnh thì nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên nước thiên nhiên tại cơ quan thuế nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy điện.

Người nộp thuế căn cứ vào số thuế phải nộp theo từng tỉnh hưởng nguồn thu phân bổ để lập chứng từ nộp tiền và nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định.

Kho bạc Nhà nước nơi tiếp nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế hạch toán khoản thu cho từng địa bàn nhận khoản thu phân bổ.

Thuế tài nguyên nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu kê khai thuế tài nguyên nước thiên nhiên là mẫu nào? Tải mẫu kê khai thuế tài nguyên nước thiên nhiên ở đâu?
Pháp luật
Công ty AT là công ty sản xuất dây thun? Vậy công ty AT có phải kê khai thuế tài nguyên nước không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế tài nguyên nước
51 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế tài nguyên nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào