hiểm nước ngoài:
a) Kinh doanh tái bảo hiểm, nhận nhượng tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 400 tỷ đồng Việt Nam;
b) Kinh doanh tái bảo hiểm, nhận nhượng tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 450 tỷ đồng Việt Nam;
c) Kinh doanh tái
như sau:
I. Đối với tiếng anh
TT
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu
Đơn vị cấp chứng chỉ
1
- TOEFL ITP 450 điểm
- TOEFL iBT 45 điểm
- TOEIC (4 kỹ năng) Nghe: 275; Đọc: 275; Nói: 120; Viết: 120
Educational Testing Service (ETS)
2
IELTS 4.0 điểm
British Council (BC); International Development Program (IDP)
3
ngoại ngữ mới nào được miễn thi tốt nghiệp?
Theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT có nêu rõ những chứng chỉ sẽ được miễn thi ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 như sau:
I. Đối với tiếng anh
TT
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu
Đơn vị cấp chứng chỉ
1
- TOEFL ITP 450 điểm
- TOEFL iBT 45 điểm
- TOEIC (4 kỹ
với vùng II: 4.410.000 đồng/tháng;
- Đối với vùng III: 3.860.000 đồng/tháng;
- Đối với vùng IV: 3.450.000 đồng/tháng.
Theo đó, lương giáo viên không phải viên chức làm việc theo hợp đồng lao động sẽ được tính lương dựa trên mức lương không thấp hơn mức lương tối thiểu đối với người lao động.
Vậy, dự kiến lương giáo viên hợp đồng năm 2024 tại các
tương quan chung.
Cụ thể, sau khi điều chỉnh tăng thì mức lương tối thiểu theo từng vùng như sau: Lương vùng 1 nâng lên 4.960.000 đồng; vùng 2 là 4.410.000 đồng; vùng 3 là 3.860.000 đồng và vùng 4 đạt 3.450.000 đồng.
Như vậy, 3 loại tiền lương có thể được tăng khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024 theo Nghị quyết 27 gồm:
- Lương của cán bộ, công chức
ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 như sau:
I. Đối với tiếng anh
TT
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu
Đơn vị cấp chứng chỉ
1
- TOEFL ITP 450 điểm
- TOEFL iBT 45 điểm
- TOEIC (4 kỹ năng) Nghe: 275; Đọc: 275; Nói: 120; Viết: 120
Educational Testing Service (ETS)
2
IELTS 4.0 điểm
British Council (BC
hoa lửa cầm tay loại 200 mm
33.000 đồng/túi 05 ống
4
Ống phun hoa lửa cầm tay loại 150 mm
32.000 đồng/túi 05 ống
5
Cây hoa lửa
13.000 đồng/túi 10 cây
6
Cánh hoa xoay
55.000 đồng/bộ
7
Thác nước bạc loại 2m
450.000 đồng/dây
8
Giàn phun hoa 25 ống
330.000 đồng/giàn
9
Giàn phun hoa
sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Theo
)
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200 (tăng thêm 1.200 đồng)
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600 (tăng thêm 1.100 đồng)
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600 (tăng thêm 1000 đồng)
(2) Điều chỉnh vùng: Mức lương tối thiểu tại nhiều nơi tăng mạnh
Ngoài việc tăng lương tối thiểu trên, Nghị định 74
)
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600 (tăng thêm 1000 đồng)
(2) Điều chỉnh vùng: Mức lương tối thiểu tại nhiều nơi tăng mạnh
Ngoài việc tăng lương tối thiểu trên, Nghị định 74/2024/NĐ-CP cũng điều chỉnh một số địa bàn đang hưởng mức tối thiểu vùng thấp sang mức tối thiểu vùng cao hơn.
Cụ thể như sau:
Chuyển từ vùng II lên vùng I
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600 (tăng thêm 1.100 đồng)
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600 (tăng thêm 1000 đồng)
Như vậy, từ ngày 01/7/2024 03 loại tiền lương tăng là tiền lương cơ sở; tiền lương hưu và tiền lương tối thiểu vùng. Việc tăng lương giúp người lao động có thu nhập cao hơn, cải thiện đời sống.
3 loại
theo vùng như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Lưu ý: Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử
.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Theo đó, mức lương tối thiểu tháng vùng 3 là 3.860.000 đồng/tháng.
Mức lương tối thiểu tháng vùng 3 là bao nhiêu? Áp dụng mức lương tối thiểu vùng 3 đối với những tỉnh thành nào? (Hình từ Internet)
Áp dụng mức lương tối thiểu vùng 3 đối với những tỉnh thành nào?
Mức lương tối thiểu tháng vùng 3
3.450.000
16.600
>>>Xem chi tiết Bảng lương tối thiểu vùng theo tháng mới nhất tại đây Tải
Và theo quy định tại điểm điểm đ khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 thì mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác là một trong những nội dung bắt buộc phải được thỏa
.050.000 đồng/tháng
Vùng III: 3.860.000*5= 19.300.000 đồng/tháng
Vùng IV: 3.450.000*5= 17.250.000 đồng/tháng
Mẫu Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp là Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH. Tải mẫu đơn tại đây.
Mẫu Đơn đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp. Tải mẫu đơn tại đây.
Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp tối đa từ 1 7
thêm 1.200 đồng)
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600 (tăng thêm 1.100 đồng)
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600 (tăng thêm 1000 đồng)
Ngoài việc tăng lương tối thiểu trên, Nghị định 74/2024/NĐ-CP cũng điều chỉnh một số địa bàn đang hưởng mức tối thiểu vùng thấp sang mức tối thiểu vùng cao hơn.
Cụ thể như
/7/2024, cụ thể:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
- Theo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, mức lương tối thiểu nêu trên tăng từ 200
.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Như vậy, mức lương tối thiểu theo giờ từ ngày 01/7/2024 được quy định như sau:
- Vùng 1: có mức lương tối thiểu giờ là 23.800 đồng/giờ
- Vùng 2: có mức lương tối thiểu giờ là 21.200 đồng/giờ
- Vùng 3: có mức lương tối thiểu giờ là 18.600 đồng/giờ
- Vùng 4: có mức lương tối