Mức đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ ngày 01 7 2024?

Mức đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ ngày 01 7 2024?

Mức đóng BHYT đối với học sinh, sinh viên và hộ gia đình, hộ cận nghèo kể từ ngày 1/7/2024 tại TPHCM như thế nào?

Bảo hiểm xã hội TP.Hồ Chí Minh vừa có Thông báo 4767/TB-BHXH năm 2024 tải về mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp kể từ ngày 01/7/2024

Theo đó, về mức đóng BHYT kể từ ngày 1/7/2024 tại TPHCM như sau:

(1) Mức đóng BHYT học sinh, sinh viên:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Phương thức

HSSV đóng 70%

NSNN hỗ trợ 30%

Tổng mức đóng BHYT

3 tháng

221.130

94.770

315.900

6 tháng

442.260

189.540

631.800

9 tháng

663.390

284.310

947.700

12 tháng

884.520

379.080

1.263.600

Đối với học sinh, sinh viên năm đầu cấp hoặc đã tham gia BHYT gián đoạn trong năm học trước thì có thể tham gia BHYT ngay từ đầu năm học.

(2) Mức đóng BHYT hộ gia đình, hộ cận nghèo:

- Mức đóng BHYT hộ gia đình theo thứ tự các thành viên khi đủ điều kiện giảm phí như sau:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng/năm

Thành viên hộ gia đình

Tiền đóng BHYT hộ gia đình

Người thứ 1 (100%)

1.263.600

Người thứ 2 (70%)

884.520

Người thứ 3 (60%)

758.160

Người thứ 4 (50%)

631.800

Người thứ 5 trở đi (40%)

505.440

Nhà nước hỗ trợ mức đóng BHYT cho người tham gia là thành viên hộ cận nghèo bằng 70% x 4,5% x 2.340.000 đồng x 12 tháng = 884.520 đồng/năm.

Người tham gia BHYT là thành viên hộ cận nghèo đóng bằng 30% x 4,5% x 2.340.000 đồng x 12 tháng = 379.080 đồng/năm.

Mức đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ ngày 01 7 2024?

Mức đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ ngày 01 7 2024? (Hình từ Internet)

Mức đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ ngày 01 7 2024?

Tại Mục 2 Thông báo 4767/TB-BHXH năm 2024 Tải có nêu rõ về mức đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ ngày 01 7 2024 như sau:

- Mức lương đóng BHXH bắt buộc, BHTNLĐ-BNN, BHYT cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở là 46.800.000 đồng/tháng.

- Mức lương đóng BHTN cao nhất bằng 20 lần mức lương tối thiểu vùng:

+ Vùng I là 99.200.000 đồng/tháng.

+ Vùng II là 88.200.000 đồng/tháng.

- Mức lương đóng BHXH bắt buộc, BHTNLĐ-BNN, BHYT, BHTN thấp nhất bằng mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng:

+ Vùng I là 4.960.000 đồng/tháng.

+ Vùng II là 4.410.000 đồng/tháng.

Mức đóng BHXH tự nguyện từ ngày 01 7 2024 như thế nào?

Tại Mục 3 Thông báo 4767/TB-BHXH năm 2024 Tải có nêu rõ mức đóng BHXH tự nguyện từ ngày 01 7 2024 tại TP HCM như sau:

Mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn để tính mức đóng BHXH tự nguyện:

- Thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn là 1.500.000 đồng.

- Cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở là 46.800.000 đồng.

Mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong thời gian tối đa 10 năm. Mức hỗ trợ cụ thể:

- Hộ nghèo (30%): 1.500.000 x 22% x 30% = 99.000 đồng/tháng.

- Hộ cận nghèo (25%): 1.500.000 x 22% x 25% = 82.500 đồng/tháng.

- Người tham gia khác (10%): 1.500.000 x 22% x 10% = 33.000 đồng/tháng.

Lưu ý: Khi Chính phủ điều chỉnh mức đóng, tỷ lệ đóng BHYT, điều chỉnh mức lương cơ sở, người tham gia và ngân sách nhà nước không phải đóng bổ sung hoặc không được hoàn trả phần chênh lệch do điều chỉnh mức đóng BHYT, mức lương cơ sở đối với thời gian còn lại mà người tham gia đã đóng BHYT.

Trường hợp người tham gia đã đóng đủ tiền vào quỹ BHYT theo thời hạn sử dụng của thẻ BHYT và được cấp giá trị sử dụng thẻ BHYT trước ngày 01/7/2024 thì cả người tham gia BHYT và ngân sách nhà nước không phải đóng, hỗ trợ bổ sung do tăng mức lương cơ sở đối với thời gian từ ngày 01/7/2024 mà người tham gia BHYT đã đóng BHYT

Điểm mới về lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024 theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP?

Dưới đây là điểm mới về lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024:

(1) Tăng lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024

Vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng của người lao động sẽ tăng dao động từ 200.000 - 280.000 đồng/tháng, tương đương tăng 6% so với mức lương hiện hưởng.

Cụ thể, tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng mới từ 01/7/2024 như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)

23.800 (tăng thêm 1.300 đồng)

Vùng II

4.410.000 (tăng 250.000 đồng)

21.200 (tăng thêm 1.200 đồng)

Vùng III

3.860.000 (tăng 220.000 đồng)

18.600 (tăng thêm 1.100 đồng)

Vùng IV

3.450.000 (tăng 200.000 đồng)

16.600 (tăng thêm 1000 đồng)

(2) Điều chỉnh vùng: Mức lương tối thiểu tại nhiều nơi tăng mạnh

Ngoài việc tăng lương tối thiểu trên, Nghị định 74/2024/NĐ-CP cũng điều chỉnh một số địa bàn đang hưởng mức tối thiểu vùng thấp sang mức tối thiểu vùng cao hơn.

Cụ thể như sau:

Chuyển từ vùng II lên vùng I các địa phương tại:

- Tỉnh Quảng Ninh: Thành phố Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều

- Tỉnh Hải Dương: Thành phố Hải Dương

- Tỉnh Đồng Nai: Huyện Thống Nhất

- Tỉnh Long An: Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc.

Người lao động hiện đang làm việc tại các địa phương này sẽ được áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo tháng từ 4.160.000 đồng/tháng tăng lên 4.960.000 đồng/tháng, tương đương 19,2%.

Chuyển từ vùng III lên vùng II các địa phương tại:

- Tỉnh Hải Dương: Thành phố Chí Linh, thị xã Kinh Môn và các huyện Cẩm Giàng, Bình Giang, Tứ Kỳ, Gia Lộc, Nam Sách, Kim Thành.

- Tỉnh Thanh Hóa: Các thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn và các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn.

- Tỉnh Khánh Hòa: Thị xã Ninh Hòa.

- Tỉnh Đồng Nai: Các huyện Tân Phú, Cẩm Mỹ.

- Tỉnh Long An: Thị xã Kiến Tường.

- Tỉnh Sóc Trăng: Thành phố Sóc Trăng.

- Tỉnh Bắc Giang: Thị xã Việt Yên, Yên Dũng.

- Tỉnh Thái Bình: Thành phố Thái Bình.

Người lao động hiện đang làm việc tại các địa phương này sẽ được áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo tháng từ 3.640.000 đồng/tháng tăng lên 4.410.000 đồng/tháng, tương đương 21,1%.

Chuyển từ vùng IV lên vùng III các địa phương tại:

- Tỉnh Hải Dương: Các huyện Ninh Giang, Thanh Miện, Thanh Hà.

- Tỉnh Thanh Hóa: Các huyện Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Nông Cống.

- Tỉnh Ninh Thuận: Huyện Ninh Phước.

​Tỉnh Thái Bình: Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải.

Người lao động hiện đang làm việc tại các địa phương này sẽ được áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo tháng từ từ 3.250.000 đồng/tháng tăng lên 3.860.000 đồng/tháng, tương đương 18,7%.

Bảo hiểm xã hội Tải trọn bộ các văn bản về Bảo hiểm xã hội hiện hành
Bảo hiểm y tế Tải trọn bộ các văn bản quy định về Bảo hiểm y tế hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ ngày 01/7/2025 gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Đóng trùng bảo hiểm xã hội người lao động có được hoàn trả tiền hay không? Những trường hợp nào người lao động được hoàn trả bảo hiểm xã hội?
Pháp luật
Khám lại theo yêu cầu điều trị, có giấy hẹn khám lại? Mẫu giấy hẹn khám lại bảo hiểm y tế mới nhất?
Pháp luật
Cập nhật bảng giá các dịch vụ kỹ thuật thực hiện bằng phương pháp vô cảm gây tê mới nhất chuẩn Thông tư 21?
Pháp luật
Cách tính mức lương đóng BHXH 2024 từ 01/7 khi tăng lương tối thiểu vùng? Công thức tính lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất hiện nay thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tổng hợp Tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN là mẫu nào? Hướng dẫn chi tiết cách ghi?
Pháp luật
Công ty được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì khi hết thời hạn tạm dừng có cần phải đóng bù không?
Pháp luật
Người lao động đã nghỉ hưu tiếp tục làm việc thì mức lương theo công việc được xác định như thế nào?
Pháp luật
Mức hưởng trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân đang không có người nuôi dưỡng là bao nhiêu?
Pháp luật
Cựu chiến binh được hưởng chế độ bảo hiểm y tế 100% thì có được miễn đóng bảo hiểm y tế ở công ty không? Nếu không được thì mức đóng bảo hiểm y tế thực hiện thế nào?
Pháp luật
Danh sách đơn vị chậm đóng BHXH tại TPHCM tính đến tháng 10 2024? Xem chi tiết danh sách đơn vị chậm đóng BHXH tại TPHCM ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm xã hội
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
5,492 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm y tế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào