hành), thấp hơn xăng RON95-III 1.020 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.135 đồng/lít (giảm 409 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 19.873 đồng/lít (tăng 26 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.908 đồng/lít (tăng 207 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST
5 9 2024 thực hiện theo kỳ điều hành này như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.979 đồng/lít, giảm 353 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 20.827 đồng/lít, giảm 282 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.092 đồng/lít, giảm 385 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 18.724 đồng/lít, giảm 341 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không
dầu hôm nay 26 9 2024 thực hiện theo kỳ điều hành này như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.620 đồng/lít, tăng 679 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 20.518 đồng/lít, tăng 756 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 17.506 đồng/lít, tăng 463 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 17.873 đồng/lít, tăng 322 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST
/7/2024, giá xăng dầu ngày 19 7 2024 thực hiện theo kỳ điều hành này như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.174 đồng/lít, giảm 108 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.178 đồng/lít, giảm 116 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 20.504 đồng/lít, giảm 330 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 20.664 đồng/lít, giảm 374 đồng/lít;
- Dầu madút
xăng dầu ngày 22 8 2024 thực hiện theo kỳ điều hành này như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.424 đồng/lít, giảm 458 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 21.317 đồng/lít, giảm 535 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.776 đồng/lít, giảm 454 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.149 đồng/lít, giảm 423 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST
Giá xăng dầu hôm nay 03 10 2024: Giá xăng giảm dưới 19.000 đồng/lít? Giá xăng dầu giảm đồng loạt bao nhiêu?
Bộ Công thương vừa thông báo điều hành kinh doanh xăng dầu ngày 03 10 2024 tại đây. Theo đó, giá xăng dầu hôm nay 03 10 2024 thực hiện như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 18.850 đồng/lít, giảm 770 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao
Giá xăng dầu hôm nay 17 10 2024: Giá xăng giảm dưới 21.000 đồng/lít? Giá xăng dầu giảm đồng loạt bao nhiêu?
Bộ Công thương vừa thông báo điều hành kinh doanh xăng dầu ngày 17 10 2024 tại đây. Theo đó, giá xăng dầu hôm nay 17 10 2024 thực hiện như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.730 đồng/lít, giảm 116 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao
dầu hôm nay 26 9 2024 thực hiện theo kỳ điều hành này như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.744 đồng/lít, tăng 336 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 20.854 đồng/lít, tăng 351 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.917 đồng/lít, tăng 769 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.294 đồng/lít, tăng 461 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST
Giá xăng dầu hôm nay 31 10 2024: Giá xăng giảm dưới 20.000 đồng/lít? Giá xăng dầu giảm đồng loạt bao nhiêu?
Bộ Công thương vừa thông báo điều hành kinh doanh xăng dầu ngày 31 10 2024 tại đây. Theo đó, giá xăng dầu hôm nay 24 10 2024 thực hiện như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.408 đồng/lít, giảm 284 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao
dầu hôm nay 14/11/2024 thực hiện theo kỳ điều hành này như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.452 đồng/lít, giảm 292 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 20.607 đồng/lít, giảm 247 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.573 đồng/lít, giảm 344 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 18.988 đồng/lít, giảm 306 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST
Giá xăng dầu hôm nay 24 10 2024: Giá xăng giảm dưới 20.000 đồng/lít? Giá xăng dầu giảm đồng loạt bao nhiêu?
Bộ Công thương vừa thông báo điều hành kinh doanh xăng dầu ngày 24 10 2024 tại đây. Theo đó, giá xăng dầu hôm nay 24 10 2024 thực hiện như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.692 đồng/lít, giảm 38 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao
tư 41/2023/TT-BQP, bảng lương quân nhân chuyên nghiệp (chưa bao gồm phụ cấp) gồm có như sau:
Lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp:
- Nhóm 1:
Hệ số lương
Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 (Đơn vị: VNĐ)
3,20
5.760.000
3,45
6.210.000
3,70
6.660.000
3,95
7.110.000
4,20
7
,2
7.560.000
(2) Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu:
Lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp:
- Nhóm 1:
Hệ số lương
Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 (Đơn vị: VNĐ)
3,20
5.760.000
3,45
6.210.000
3,70
6.660.000
3,95
7.110.000
4,20
7
) Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an
- Từ 1/1/2024 đến 30/6/2024:
Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an cao cấp:
Nhóm 1:
Hệ số
Mức lương
3,85
6.930.000
4,2
7.560.000
4,55
8.190.000
4,9
8.820.000
5,25
9.450.000
5,6
10.080.000
5,95
10.710.000
6,3
11.340.000
6,65
11
tuân theo quy định trong TCVN 5687:2010 và TCXD 232 : 1999
Các tham số thiết kế về nhiệt độ, độ ẩm trong phòng tham khảo phụ lục D của tiêu chuẩn này.
11.5. Trong những phòng đặc biệt sử dụng điều hòa không khí quanh năm, như phòng máy tính và quản trị mạng, tổng đài điện thoại, trung tâm điều khiển của tòa nhà (bao gồm trung tâm điều khiển chữa
hợp lý trong thời tiết độ ẩm không khí ngoài trời lớn. Tính toán chống ẩm và chống nồm cho nền nhà phải tuân theo quy định trong TCXD 230:1998."
Hệ thống chống nóng cho nhà ở (Hình từ Internet)
Việc xác định hướng nhà trong quy hoạch tổng thể tác động như thế nào đối với hệ thống chống nóng cho nhà ở?
Tại tiểu mục 6.2 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia
Tổ chức đáp ứng điều kiện trở thành tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính phát hành trái phiếu Chính phủ cần chuẩn bị tài liệu nào để chứng minh?
Vừa qua, Chính Phủ ban hành Nghị định 83/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 95/2018/NĐ-CP quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng
Đề xuất phương án bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ gồm các nội dung cơ bản nào theo quy định tại Nghị định 83/2023/NĐ-CP?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 95/2018/NĐ-CP thì bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ là phương thức bán trái phiếu Chính phủ thông qua tổ hợp bảo lãnh phát hành bao gồm:
(1) Tổ chức bảo lãnh
điều kiện sức khỏe khi đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Có sức khỏe Loại 1 (một), Loại 2 (hai);
b) Chiều cao từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trừ trường hợp cụ thể được giảm tiêu chuẩn về chiều cao được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
...
2. Tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù trong tuyển sinh tuyển mới công dân vào Công an