Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 2024 chính thức? Lương quân nhân chuyên nghiệp tăng lên bao nhiêu khi tăng lương cơ sở từ 1/7/2024?

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 2024 chính thức? Lương quân nhân chuyên nghiệp tăng lên bao nhiêu khi tăng lương cơ sở từ 1/7/2024?

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 2024 chính thức?

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 2024 được chia ra 2 mốc thời gian là bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 2024 từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 và Bảng lương quân đội 2024 từ 1/7/2024 trở đi.

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/1/2024 đến 30/6/2024:

Căn cứ tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP, bảng lương quân nhân chuyên nghiệp (chưa bao gồm phụ cấp) gồm có như sau:

Lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp:

- Nhóm 1:

Hệ số lương

Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 (Đơn vị: VNĐ)

3,20

5.760.000

3,45

6.210.000

3,70

6.660.000

3,95

7.110.000

4,20

7.560.000

4,45

8.010.000

4,70

8.460.000

4,95

8.910.000

5,20

9.360.000

5,45

9.810.000

- Nhóm 2:

Hệ số lương

Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 (Đơn vị: VNĐ)

2,95

5.310.000

3,20

5.760.000

3,45

6.210.000

3,70

6.660.000

3,95

7.110.000

4,20

7.560.000

4,45

8.010.000

4,70

8.460.000

4,95

8.910.000

5,20

9.360.000

Lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp:

- Nhóm 1:

Hệ số lương

Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 (Đơn vị: VNĐ)

3,50

6.300.000

3,80

6.840.000

4,10

7.380.000

4,40

7.920.000

4,70

8.460.000

5,00

9.000.000

5,30

9.540.000

5,60

10.080.000

5,90

10.620.000

6,20

11.160.000

- Nhóm 2:

Hệ số lương

Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 (Đơn vị: VNĐ)

3,20

5.760.000

3,50

6.300.000

3,80

6.840.000

4,10

7.380.000

4,40

7.920.000

4,70

8.460.000

5,00

9.000.000

5,30

9.540.000

5,60

10.080.000

5,90

10.620.000

Lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp:

Nhóm 1:

Hệ số lương

Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 (Đơn vị: VNĐ)

3,85

6.930.000

4,20

7.560.000

4,55

8.190.000

4,90

8.820.000

5,25

9.450.000

5,60

10.080.000

5,95

10.710.000

6,30

11.340.000

6,65

11.970.000

7,00

12.600.000

7,35

13.230.000

7,70

13.860.000

Nhóm 2:

Hệ số lương

Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 (Đơn vị: VNĐ)

3,65

6.570.000

4,00

7.200.000

4,35

7.830.000

4,70

8.460.000

5,05

9.090.000

5,40

9.720.000

5,75

10.350.000

6,10

10.980.000

6,45

11.610.000

6,80

12.240.000

7,15

12.870.000

7,50

13.500.000

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024:

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở từ 1/7/2024 là 2.340.000 đồng/tháng.

Đồng thời, tại Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn cách tính lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 như sau:

Lương quân đội = 2.340.000 đồng/tháng x hệ số lương.

Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Theo đó, bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở gồm có như sau:

Lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp:

- Nhóm 1:

Hệ số lương

Mức lương từ 1/7/2024 (Đơn vị: VNĐ)

3,20

7.488.000

3,45

8.073.000

3,70

8.658.000

3,95

9.243.000

4,20

9.828.000

4,45

10.413.000

4,70

10.998.000

4,95

11.583.000

5,20

12.168.000

5,45

12.753.000

- Nhóm 2:

Hệ số lương

Mức lương từ 1/7/2024 (Đơn vị: VNĐ)

2,95

5.310.000

3,20

5.760.000

3,45

6.210.000

3,70

6.660.000

3,95

7.110.000

4,20

7.560.000

4,45

8.010.000

4,70

8.460.000

4,95

8.910.000

5,20

9.360.000

Lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp:

- Nhóm 1:

Hệ số lương

Mức lương từ 1/7/2024(Đơn vị: VNĐ)

3,50

8.190.000

3,80

8.892.000

4,10

9.594.000

4,40

10.296.000

4,70

10.998.000

5,00

11.700.000

5,30

12.402.000

5,60

13.104.000

5,90

13.806.000

6,20

14.508.000

- Nhóm 2:

Hệ số lương

Mức lương từ 1/7/2024 (Đơn vị: VNĐ)

3,20

7.488.000

3,50

8.190.000

3,80

8.892.000

4,10

9.594.000

4,40

10.296.000

4,70

10.998.000

5,00

11.700.000

5,30

12.402.000

5,60

13.104.000

5,90

13.806.000

Lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp:

Nhóm 1:

Hệ số lương

Mức lương từ 1/7/2024 (Đơn vị: VNĐ)

3,85

9.009.000

4,20

9.828.000

4,55

10.647.000

4,90

11.466.000

5,25

12.285.000

5,60

13.104.000

5,95

13.923.000

6,30

14.742.000

6,65

15.561.000

7,00

16.380.000

7,35

17.199.000

7,70

18.018.000

Nhóm 2:

Hệ số lương

Mức lương từ 1/7/2024(Đơn vị: VNĐ)

3,65

8.541.000

4,00

9.360.000

4,35

10.179.000

4,70

10.998.000

5,05

11.817.000

5,40

12.636.000

5,75

13.455.000

6,10

14.274.000

6,45

15.093.000

6,80

15.912.000

7,15

16.731.000

7,50

17.550.000

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 2024 chính thức? Lương quân nhân chuyên nghiệp tăng lên bao nhiêu khi tăng lương cơ sở từ 1/7/2024?

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 2024 chính thức? Lương quân nhân chuyên nghiệp tăng lên bao nhiêu khi tăng lương cơ sở từ 1/7/2024? (Hình từ internet)

Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng các loại phụ cấp gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 36 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:

Tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Tiền lương của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được xác định theo trình độ đào tạo, chức danh, vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt.
2. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được hưởng phụ cấp như sau:
a) Phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội theo quy định của pháp luật;
b) Phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức, viên chức có cùng điều kiện làm việc;
c) Phụ cấp, trợ cấp phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự.
3. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được hưởng chính sách ưu tiên hỗ trợ về nhà ở xã hội; thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.
4. Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng phụ cấp về nhà ở.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì ngoài được nhận tiền lương theo quy định thì quân nhân chuyên nghiệp còn được hưởng các loại phụ cấp như sau:

- Phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội theo quy định của pháp luật;

- Phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức, viên chức có cùng điều kiện làm việc;

- Phụ cấp, trợ cấp phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự.

- Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được hưởng chính sách ưu tiên hỗ trợ về nhà ở xã hội; thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.

- Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng phụ cấp về nhà ở.

Khi nào thì quân nhân chuyên nghiệp được nâng lương theo quy định?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:

Nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được nâng lương nếu có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và đủ thời hạn nâng lương cho từng đối tượng.
2. Việc nâng lương mỗi lần chỉ được nâng một bậc; trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, học tập và trong thực hiện nhiệm vụ thì được nâng lương trước thời hạn hoặc vượt bậc. Trong thời hạn xét nâng lương nếu vi phạm kỷ luật quân đội và pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ có thể bị kéo dài thời hạn xét nâng lương.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì quân nhân chuyên nghiệp được nâng lương nếu có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và đủ thời hạn nâng lương cho từng đối tượng.

Lưu ý: Việc nâng lương mỗi lần chỉ được nâng một bậc.Trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, học tập và trong thực hiện nhiệm vụ thì được nâng lương trước thời hạn hoặc vượt bậc.

Ngoài ra, trong thời hạn xét nâng lương nếu vi phạm kỷ luật quân đội và pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ có thể bị kéo dài thời hạn xét nâng lương.

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mức lương của Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp từ ngày 01/7/2018 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 2024 chính thức? Lương quân nhân chuyên nghiệp tăng lên bao nhiêu khi tăng lương cơ sở từ 1/7/2024?
Pháp luật
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1 7 2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
595 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào