khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54
dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
1. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định như sau:
...
d) Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân:
Tư lệnh, Chính ủy: Quân đoàn, Binh chủng, Vùng Hải quân, Vùng Cảnh
sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55
Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu
đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46
2014 như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức
dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng
,8 điểm, chuyên Tiếng Pháp 35,46 điểm, chuyên Tiếng Nhật 33,86 điểm, chuyên Toán 34,2 điểm, chuyên Vật lí 35,9 điểm, chuyên Hóa học 35,15 điểm, chuyên Sinh học 34,55 điểm, chuyên Tin học 33,95 điểm, chuyên Ngữ văn 37,15 điểm, chuyên Lịch sử 32,9 điểm và chuyên Địa lí 37,7 điểm.
Đối với các trường phổ thông, điểm chuẩn cao nhất tập trung ở trung tâm
định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ
1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51
Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày trong chế độ hưởng bảo hiểm bao gồm những bệnh nào?
Hiện nay, Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày được quy định tại Thông tư 46/2016/TT-BYT, cụ thể bao gồm 332 bệnh như sau:
TT
Danh mục bệnh theo các chuyên khoa
Mã bệnh theo ICD 10
I
Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng
1.
Nhiễm
25 Quyết định số 46/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai.
b) Tổ chức, cá nhân không thuộc hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia tự quy định danh sách các địa chỉ được cung cấp bản tin cho phù hợp với yêu cầu thực tế.
Theo đó, các bản tin dự báo, cảnh báo
Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra.
Căn cứ quy định trên, cá nhân muốn trở thành thanh tra viên cao cấp ngành Lao động Thương binh và Xã hội cần đáp ứng các tiêu chuẩn về năng lực quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 97/2011/NĐ-CP, cụ thể gồm:
- Nắm vững chủ
Trình tự thủ tục để thành lập nhà trẻ tư thục gồm những gì?
Trình tự thủ tục cho phép thành lập nhà trẻ tư thục được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 46/2017/NĐ-CP; điểm b khoản 2 Điều này được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 135/2018/NĐ-CP, cụ thể:
*Về hồ sơ
- Tờ trình đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối với nhà trẻ tư thục
Ai có thẩm quyền ra quyết định thành lập trường mẫu giáo công lập?
Tại Điều 4 Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường
thì nhận mức tiền thưởng là bao nhiêu?
Từ Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng Huân chương Sao vàng với 02 đối tượng cụ thể:
- Mức tiền thưởng đối với cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương Sao vàng: 46,0 lần mức lương cơ sở
- Mức tiền thưởng đối với tập thể được tặng hoặc truy tặng Huân chương Sao vàng gấp hai lần
hiện như sau:
- Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều 48 Nghị định 31/2021/NĐ-CP cho Cơ quan đăng ký đầu tư;
- Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét các điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Đầu tư 2020 để điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP
.
Kinh doanh hồ bơi nhưng không có nhân viên cứu hộ bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ Điều 20 Nghị định 46/2019/NĐ-CP, mức phạt đối với hành vi kinh doanh hồ bơi nhưng không có nhân viên cứu hộ được quy định như sau:
Vi phạm quy định về nhân viên chuyên môn trong kinh doanh hoạt động thể thao
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với
kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
- Các văn bản giải trình, chứng minh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 46 Nghị định 130/2018/NĐ-CP cụ thể:
Điều kiện cấp giấy phép sử dụng
1. Đối với thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam:
a) Thuộc đối tượng quy định tại Điều 44 Nghị định này;
b) Có một trong các văn bản sau đây để xác thực