phép FLEGT: là cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam (sau đây viết tắt là Cơ quan cấp phép).
(2) Cách thức gửi hồ sơ: Chủ gỗ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện hoặc qua môi trường mạng (Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia).
(3) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
và thời hạn của giấy phép FLEGT
1. Giấy phép FLEGT được trình bày trên khổ giấy A4 dưới dạng song ngữ bằng tiếng Việt và tiếng Anh quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thông tin trong giấy phép được ghi đầy đủ bằng tiếng Anh. Giấy phép được ký và đóng dấu của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam."
Theo đó, ngoài
việc thực hiện các hoạt động xử lý vi phạm hành chính, xử lý vi phạm hình sự theo quy định của pháp luật; theo dõi tổng hợp và xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về vi phạm pháp luật trong lĩnh vực lâm nghiệp.
11. Chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam theo phân công của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
đang bị đe dọa tuyệt chủng nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam.
Nhóm IA: các loài thực vật rừng.
Nhóm IB: các loài động vật rừng.
b) Nhóm II: Các loài thực vật rừng, động vật rừng chưa bị đe dọa tuyệt chủng nhưng có nguy cơ bị đe dọa nếu không được quản lý chặt chẽ
Mẫu phương án khai thác từ tự nhiên mẫu vật thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES là mẫu nào? Cá nhân được khai thác từ tự nhiên mẫu vật thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES trong trường hợp nào?
Giá vé, khung giờ hoạt động của Thảo Cầm Viên năm 2024 như thế nào? Những trường hợp nào được miễn, giảm giá vé khi vào Thảo Cầm Viên? - Câu hỏi của chị T (TP. HCM)
phẩm động vật thủy sản có nguồn gốc từ những quốc gia, vùng lãnh thổ chưa có thỏa thuận về mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch với Việt Nam);
c) Bản sao Giấy phép CITES có xác nhận của doanh nghiệp đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản có trong Danh Mục động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy
khổ giấy A4 dưới dạng song ngữ bằng tiếng Việt và tiếng Anh quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thông tin trong giấy phép được ghi đầy đủ bằng tiếng Anh. Giấy phép được ký và đóng dấu của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
..."
Theo đó, giấy phép FLEGT được trình bày theo mẫu sau:
Mẫu số 10. Giấy phép FLEGT
sao Giấy phép CITES có xác nhận của doanh nghiệp đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản có trong Danh Mục động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy định của Công ước CITES);
d) Bản chụp Giấy phép nhập khẩu do Tổng cục Thủy sản cấp, có xác nhận của doanh nghiệp (đối với động vật thủy sản không
khẩu của cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu có xác nhận của doanh nghiệp (đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản có nguồn gốc từ những quốc gia, vùng lãnh thổ chưa có thỏa thuận về mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch với Việt Nam);
- Bản sao Giấy phép CITES có xác nhận của doanh nghiệp (đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản có trong Danh mục
Phát triển nông thôn:
+ Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam; quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
+ Điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản.
+ Nội dung, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.
+ Thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục đăng ký đối với hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè
mẫu vật, viết tắt 2 số của năm cấp mã số. Trong đó:
Số của nhãn đánh dấu: Được ghi bằng chữ số Ả-rập, theo số thứ tự tăng dần từ số 01 trở đi đến khi kết thúc năm.
Tên viết tắt của tỉnh tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài
Tôi đang nghiên cứu các loài động vật hoang dã, các loài động vật rừng quý hiếm và tôi muốn biết rằng danh mục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm gồm những nhóm nào? Tôi muốn biết thêm về Phụ lục CITES vì tôi vẫn chưa rõ lắm về phụ lục này. Loài bướm phượng cánh chim chấm rời có là động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm không? Và thuộc nhóm nào? Ngoài
Công ty tôi muốn nhập khẩu hàng ốc biển đông lạnh, tên khoa học là Rapana rapiformis. Mã HS nhóm 0306. Loại ốc này không nằm trong danh mục động vật cấm khai thác của CITES. Xin hỏi, loại ốc đông lạnh làm thực phẩm này, có được phép nhập khẩu về Việt Nam không ạ? Và thủ tục nhập khẩu được thực hiện như thế nào?
Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu thủy sản gửi đến Tổng cục Thủy sản cần những giấy tờ gì? Ngoài giấy phép xuất khẩu thủy sản thì có cần thêm giấy phép CITES để xuất khẩu hay không? Câu hỏi của chị Nương từ Cà Mau.
Cho tôi hỏi: Việc xác định loại gỗ rủi ro nhập khẩu vào Việt Nam được thực hiện dựa trên những tiêu chí nào theo quy định? Cơ quan nào có thẩm quyền công bố loại gỗ rủi ro đã nhập khẩu vào Việt Nam? Câu hỏi của anh Lộc từ Vũng Tàu.
Tôi có câu hỏi thắc mắc là theo quy định hiện nay thì Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam có được tổ chức kinh doanh các sản phẩm và công nghệ lâm nghiệp không? Câu hỏi của anh Đình Dũng đến từ Đồng Nai.
theo Nghị định này, gồm:
a) Nhóm I: Các loài thực vật rừng, động vật rừng đang bị đe dọa tuyệt chủng nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam.
Nhóm IA: các loài thực vật rừng.
Nhóm IB: các loài động vật rừng.
b) Nhóm II: Các loài thực vật rừng, động vật rừng chưa bị đe dọa
chí sau:
a) Gỗ thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (sau đây viết tắt là Phụ lục CITES);
b) Gỗ thuộc Danh mục các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA, Nhóm IIA; Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Gỗ lần
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được ban hành kèm theo Nghị định này, gồm:
a) Nhóm I: Các loài thực vật rừng, động vật rừng đang bị đe dọa tuyệt chủng nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam.
Nhóm IA: các loài thực vật rừng.
Nhóm IB: các loài động vật rừng.
b