Tiêu chuẩn trình độ chuyên môn công chức kế toán xã được pháp luật quy định như thế nào? Nhiệm vụ công chức kế toán xã được quy định như thế nào?

Tôi muốn hỏi tiêu chuẩn trình độ chuyên môn công chức kế toán xã được quy định thế nào? Ủy ban nhân dân xã tại nơi tôi cư trú có thông báo tuyển dụng công chức kế toán xã, hiện tại tôi có bằng trung cấp kế toán cho hỏi tôi có thể ứng tuyển vào vị trí công chức kế toán xã được không? Xin cảm ơn!

Tiêu chuẩn chung của công chức xã được hiểu như thế nào?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 112/2011/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn chung công chức xã như sau:

1. Đối với các công chức Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã), Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội:
a) Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
b) Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
c) Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
d) Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
2. Đối với công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã: ngoài những tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thực hiện một số nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước.

Như vậy, để trở thành công chức xã bạn cần đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn chung như trên.

Công chức kế toán xã

Công chức kế toán xã

Tiêu chuẩn trình độ chuyên môn công chức kế toán xã được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BNVĐiều 1 Thông tư 04/2022/TT-BNV quy định tiêu chuẩn trình độ chuyên môn công chức Tài chính - kế toán xã như sau:

"1. Công chức cấp xã phải có đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Nghị định số 112/2011/NĐ-CP) và các tiêu chuẩn cụ thể như sau:
a) Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với công chức làm việc tại các xã: miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
d) Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và truyền thông."

Đối chiếu quy định trên, như vậy, để làm công chức kế toán xã phải có bằng đại học, trừ các xã tại miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Theo đó, nếu bạn thuộc trường hợp ngoại lệ thì được ứng tuyển vào vị trí công chức kế toán cấp xã, ngược lại thì không được.

Nhiệm vụ công chức kế toán xã được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 13/2019/TT-BNV quy định nhiệm vụ của Tài chính - kế toán như sau:

5. Công chức Tài chính - kế toán
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Tài chính, kế toán trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
b) Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau:
Xây dựng dự toán thu, chi ngân sách cấp xã trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách và các biện pháp khai thác nguồn thu trên địa bàn;
Tổ chức thực hiện các hoạt động tài chính, ngân sách theo hướng dẫn của cơ quan tài chính cấp trên; quyết toán ngân sách cấp xã và thực hiện báo cáo tài chính, ngân sách theo đúng quy định của pháp luật;
Thực hiện công tác kế toán ngân sách (kế toán thu, chi ngân sách cấp xã, kế toán các quỹ công chuyên dùng và các hoạt động tài chính khác, kế toán tiền mặt, tiền gửi, kế toán thanh toán, kế toán vật tư, tài sản...) theo quy định của pháp luật;
Chủ trì, phối hợp với công chức khác quản lý tài sản công; kiểm tra, quyết toán các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao.

Theo đó, công chức kế toán xã có các nhiệm vụ nêu trên.

Công chức kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kế toán xã là gì? Tiêu chuẩn về trình độ phụ trách kế toán xã là gì? Nhiệm vụ của kế toán xã theo Nghị định 33?
Pháp luật
Bảng lương công chức kế toán mới nhất 2024 thế nào khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng? Tăng bao nhiêu so với mức lương cũ?
Pháp luật
Công chức kế toán cấp xã có phải chuyển đổi vị trí định kỳ không? Công chức kế toán được hoãn chuyển đổi vị trí công tác trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức kế toán xã năm 2023 là gì? Nhiệm vụ của công chức kế toán xã là gì?
Pháp luật
Bảng lương công chức kế toán mới nhất 2023 được quy định như thế nào? Tăng bao nhiêu so với mức lương cũ?
Pháp luật
Tiêu chuẩn trình độ chuyên môn công chức kế toán xã được pháp luật quy định như thế nào? Nhiệm vụ công chức kế toán xã được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức kế toán
3,382 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào