Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp huyện theo Nghị quyết 1211? Cách phân loại đơn vị hành chính cấp huyện?

Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp huyện theo Nghị quyết 1211? Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính cấp huyện như thế nào? Đơn vị hành chính được phân thành mấy loại theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương?

Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp huyện theo Nghị quyết 1211?

Căn cứ Điều 2 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 có quy định về đơn vị hành chính như sau:

Đơn vị hành chính
Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:
1. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);
2. Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);
3. Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
4. Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

Theo đó, đơn vị hành chính cấp huyện gồm có huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

Và theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15) có quy định tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp huyện như sau:

(1) Quy mô dân số:

- Huyện miền núi, vùng cao từ 80.000 người trở lên;

- Huyện không thuộc điểm a khoản này từ 120.000 người trở lên.

(2) Diện tích tự nhiên:

- Huyện miền núi, vùng cao từ 850 km2 trở lên;

- Huyện không thuộc điểm a khoản này từ 450 km2 trở lên.

(3) Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 13 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thị trấn.

Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp huyện theo Nghị quyết 1211? Cách phân loại đơn vị hành chính cấp huyện?

Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp huyện theo Nghị quyết 1211? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính cấp huyện như thế nào?

Căn cứ Điều 3 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 có quy định:

- Phân loại đơn vị hành chính là cơ sở để hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng tổ chức bộ máy, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của chính quyền địa phương phù hợp với từng loại đơn vị hành chính.

- Phân loại đơn vị hành chính phải dựa trên các tiêu chí về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của từng loại đơn vị hành chính ở nông thôn, đô thị, hải đảo.

Dẫn chiếu đến Điều 13 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15) có hướng dẫn tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính cấp huyện như sau:

(1) Quy mô dân số:

(i) Huyện từ 40.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 40.000 người thì cứ thêm 3.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm;

(ii) Huyện miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại mục (i)

(2) Diện tích tự nhiên: từ 100 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 100 km2 thì cứ thêm 15 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.

(3) Số đơn vị hành chính trực thuộc:

(i) Có từ 10 đơn vị hành chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;

(ii) Có tỷ lệ số thị trấn trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 20% trở xuống được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.

(4) Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:

(i) Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm.

Trường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 40% trở xuống được tính 3 điểm; trên 40% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm;

(ii) Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 50% trở xuống được tính 1 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;

(ii) Có từ 15% đến 20% số xã trực thuộc đạt chuẩn nông thôn mới được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;

(iv) Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 50% trở xuống được tính 1 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;

(v) Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc đạt tiêu chí quốc gia về y tế từ 50% trở xuống được tính 1 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;

(vi) Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều từ 4,5% trở lên được tính 1 điểm; dưới 4,5% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.

(5) Các yếu tố đặc thù:

(i) Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

(ii) Có từ 10% đến 20% đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có đường biên giới quốc gia trên đất liền được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

(ii) Huyện nghèo được tính 1 điểm.

Đơn vị hành chính được phân thành mấy loại theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 thì đơn vị hành chính được phân loại như sau:

- Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại đặc biệt; các đơn vị hành chính cấp tỉnh còn lại được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III;

- Đơn vị hành chính cấp huyện được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III;

- Đơn vị hành chính cấp xã được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III.

Theo đó, tùy vào từng tiêu chuẩn đáp ứng mà đơn vị hành chính sẽ được phân thành 3 loại, cụ thể là loại I, loại II và loại III.

Đơn vị hành chính cấp huyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tại nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân gồm tài liệu gì?
Pháp luật
Diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính cấp huyện theo chuẩn của Nghị quyết 1211 là bao nhiêu? Có bao nhiêu ĐVHC cấp xã trực thuộc?
Pháp luật
Tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp huyện theo Nghị quyết 1211? Cách phân loại đơn vị hành chính cấp huyện?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đơn vị hành chính cấp huyện
17 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đơn vị hành chính cấp huyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị hành chính cấp huyện

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào