Tiêu chuẩn chức danh của giáo viên mầm non hạng II ra sao? Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin như thế nào?

Xin chào Thư Viện Pháp Luật. Em muốn hỏi về Tiêu chuẩn chức danh của giáo viên mầm non hạng II ra sao? Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin như thế nào? Nghe nói hiện nay không yêu cầu bằng cấp tin học nữa đúng không?

Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non hạng II

Căn cứ khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về giáo viên mầm non hạng II như sau:

"4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm non và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục mầm non; chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;
c) Chủ động tổ chức và phối hợp kịp thời với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
d) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng II và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao;
đ) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên;
e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Như vậy, so với quy định trước đây thì đã không còn yêu cầu giáo viên mầm non hạng II phải đạt 01 trình độ tin học, công nghệ thông tin cụ thể nào đó. Chỉ yêu cầu có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng II.

Giáo viên mầm non hạng II

Giáo viên mầm non hạng II

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên mầm non hạng II

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên mầm non hạng II được quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT:

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

+ Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II.

Nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng II là gì?

Khoản 1 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT có quy định:

"Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III, giáo viên mầm non hạng II phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa tại các lớp bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp trường trở lên; hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
b) Đề xuất các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ (khối) chuyên môn;
c) Tham gia ban giám khảo các hội thi cấp học mầm non từ cấp trường trở lên;
d) Tham gia các hoạt động chuyên môn khác như hội đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá ngoài; kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên (nếu có)."

Cách xếp lương đối với giáo viên mầm non hiện nay thế nào?

Việc xếp lương thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT:

- Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

(a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

(b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

(c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

- Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Giáo viên mầm non
Giáo viên mầm non hạng II
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Giáo viên mầm non có hành vi đánh trẻ em bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn của giáo viên mần non cuối năm mới nhất?
Pháp luật
Mẫu bài thuyết trình thi giáo viên giỏi Mầm non mới nhất? Tính theo mức lương cơ sở mới đối với giáo viên mầm non thế nào?
Pháp luật
Mẫu kế hoạch nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dành cho giáo viên mầm non? Tải về tại đâu?
Pháp luật
Mẫu Danh sách giáo viên mầm non dân lập, tư thục đề nghị được hưởng chế độ hỗ trợ ở địa bàn có khu công nghiệp là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thành tích cá nhân giáo viên mầm non năm 2024 để xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến, Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở thế nào?
Pháp luật
Thời gian nghỉ hè giáo viên mầm non có được trả thu nhập tăng thêm không? Giáo viên mầm non dạy lớp mẫu giáo học 02 buổi/ngày thì giờ dạy trên lớp phải đảm bảo thế nào?
Pháp luật
Cách xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương của giáo viên mầm non, phổ thông công lập theo Thông tư 13/2024?
Pháp luật
Kế toán chuyển làm giáo viên mầm non có được giữ nguyên bậc lương không? Mức lương đối với giáo viên mầm non?
Pháp luật
Trường hợp giáo viên mầm non chưa đáp ứng điều kiện để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Giáo viên mầm non dùng bạo lực để thúc ép trẻ ăn nhanh có vi phạm quy định pháp luật? Mức xử phạt hành chính cao nhất là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giáo viên mầm non
21,547 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên mầm non Giáo viên mầm non hạng II

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên mầm non Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên mầm non hạng II

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào