Tiền thưởng Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân dành cho cá nhân, tổ chức là bao nhiêu?

Tiền thưởng Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân dành cho cá nhân, tổ chức là bao nhiêu theo Nghị định 98/2023/NĐ-CP? Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân là gì theo Luật Thi đua, Khen thưởng 2022?

Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

Căn cứ tại Điều 59 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 về Danh hiệu vinh dự nhà nước:

Danh hiệu vinh dự nhà nước
1. Danh hiệu vinh dự nhà nước để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể có những đóng góp đặc biệt xuất sắc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Danh hiệu vinh dự nhà nước gồm:
a) “Tỉnh Anh hùng”, “Thành phố Anh hùng”;
b) “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
c) “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”;
d) “Anh hùng Lao động”;
đ) “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”;
e) “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”;
g) “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”;
h) “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”.

Nhưu vậy, Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân là Danh hiệu vinh dự nhà nước để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể có những đóng góp đặc biệt xuất sắc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Cụ thể, Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân được quy định tại Điều 62 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 như sau:

A. Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:

(1) Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Nhân dân; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có bản lĩnh chính trị vững vàng, có phẩm chất đạo đức, lối sống lành mạnh, nêu cao tinh thần đoàn kết, hợp tác; là tấm gương mẫu mực về mọi mặt;

(2) Có hành động anh hùng, mưu trí, dũng cảm, hy sinh quên mình, đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội, được nêu gương trong toàn quốc hoặc có công trình nghiên cứu có giá trị đặc biệt đã được ứng dụng vào thực tiễn hoạt động quân sự, quốc phòng, an ninh hoặc kinh tế - xã hội trong phạm vi toàn quốc;

(3) Có trình độ kỹ thuật, chiến thuật giỏi, chuyên môn, nghiệp vụ thành thạo; không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và chính trị, hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ; có công lớn trong việc bồi dưỡng về kỹ thuật, chiến thuật, chuyên môn, nghiệp vụ cho đồng đội.

B. Danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân” để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau đây:

(1) Có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

(2) Sáng tạo, mưu trí, dũng cảm trong chiến đấu và huấn luyện sẵn sàng chiến đấu, là ngọn cờ tiêu biểu trong phong trào thi đua, có nhiều đóng góp vào sự nghiệp xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh nhân dân trong thời gian từ 10 năm trở lên;

(3) Dẫn đầu toàn quân, toàn lực lượng Công an nhân dân trong phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, đổi mới phương pháp lãnh đạo, chỉ huy, lập nhiều thành tích trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật mới phục vụ chiến đấu, huấn luyện và công tác;

(4) Dẫn đầu trong việc đào tạo, bồi dưỡng về kỹ thuật, chiến thuật, về chuyên môn, nghiệp vụ và chính trị cho cán bộ, chiến sĩ; quản lý tốt vũ khí và cơ sở vật chất kỹ thuật, an toàn tuyệt đối về người và tài sản;

(5) Trung thành với Tổ quốc, với Nhân dân; có tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; dẫn đầu trong việc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; nêu cao tinh thần đoàn kết nội bộ, hợp tác, giúp đỡ và đoàn kết quân dân, chăm lo tốt đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, chiến sĩ;

(6) Tích cực tham gia các phong trào ở địa phương, được Nhân dân địa phương tin yêu, là tấm gương mẫu mực về mọi mặt.

C. Ngoài các trường hợp quy định A và B, danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân” còn để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 62 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022, tặng cho tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm đ và e khoản 2 Điều 62 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Tiền thưởng Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân dành cho cá nhân, tổ chức là bao nhiêu?

Tiền thưởng Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân dành cho cá nhân, tổ chức là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tiền thưởng Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân dành cho cá nhân, tổ chức là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 56 Nghị định 98/2023/NĐ-CP về Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự nhà nước:

Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự nhà nước
1. Bà mẹ được tặng hoặc truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” được tặng Huy hiệu, Hộp đựng Huy hiệu, Bằng danh hiệu, khung và được kèm theo mức tiền 15,5 lần mức lương cơ sở.
2. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” được tặng Bằng, khung, Huy hiệu, Hộp đựng Huy hiệu và được thưởng 15,5 lần mức lương cơ sở.
Tập thể được tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” được tặng Cờ, Bằng, khung, Huy hiệu, Hộp đựng Huy hiệu và kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân.
3. Cá nhân được tặng danh hiệu: “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”, “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”, “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”, “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” được tặng thưởng Huy hiệu, Hộp đựng Huy hiệu, Bằng khen, khung và mức tiền thưởng đối với danh hiệu “nhân dân” là: 12,5 lần mức lương cơ sở; danh hiệu “ưu tú” là 9,0 lần mức lương cơ sở.

Lưu ý: theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Theo đó, Tiền thưởng Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân dành cho cá nhân, tổ chức cụ thể như sau:

Đối với cá nhân:

15,5 lần Mức lương cơ sở = 15,5 * 2.340.000 = 36.270.000 đồng

Đối với tập thể:

15,5 *2 *Mức lương cơ sở = 15,5 *2 *2.340.000 = 72.540.000 đồng

Mục tiêu của thi đua, khen thưởng là gì?

Mục tiêu của thi đua, khen thưởng được quy định tại Điều 4 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022, cụ thể:

(1) Mục tiêu của thi đua là nhằm động viên, thu hút, khuyến khích mọi cá nhân, tập thể, hộ gia đình phát huy truyền thống yêu nước, đoàn kết, đổi mới, năng động, sáng tạo vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ, đạt được thành tích tốt nhất trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

(2) Mục tiêu của khen thưởng là nhằm khuyến khích, động viên cá nhân, tập thể, hộ gia đình hăng hái thi đua; ghi nhận công lao, thành tích của cá nhân, tập thể, hộ gia đình trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiền thưởng Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân dành cho cá nhân, tổ chức là bao nhiêu?
Pháp luật
Đại hội Anh hùng chiến sĩ thi đua và dũng sĩ các lực lượng vũ trang giải phóng miền Nam lần thứ nhất được tổ chức vào thời gian nào?
Pháp luật
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân là ai? Chế độ ưu đãi đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân mới nhất dành cho cá nhân, tập thể ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân mới nhất? Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân là ai?
Pháp luật
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân là danh hiệu vinh dự nhà nước? Được nhận chế độ ưu đãi thế nào?
Pháp luật
Danh hiệu 'Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân' là gì? Mẫu huy hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân” mới nhất?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân được xét tặng cho tập thể khi đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Mức quà tặng đối với anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
18 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào