Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Khi nào phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt? Thuế suất của vàng mã là bao nhiêu?
Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?
Hiện tại quy định pháp luật chưa có định nghĩa hay giải thích cụm từ thuế tiêu thụ đặc biệt là gì. Nhưng có thể hiểu thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián mà các doanh nghiệp hay tổ chức đánh vào các mặt hàng hóa đặt biệt. Thuế tiêu thụ đặc biệt do doanh nghiệp hoặc tổ chức trực tiếp đóng, người tiêu dùng là người gián tiếp đóng thuế tiêu thụ đặc biệt này.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Khi nào phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt?
Theo Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
1. Hàng hóa:
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
b) Rượu;
c) Bia;
d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
e) Tàu bay, du thuyền;
g) Xăng các loại; (được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014)
h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
i) Bài lá;
k) Vàng mã, hàng mã.
2. Dịch vụ:
a) Kinh doanh vũ trường;
b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
c) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
d) Kinh doanh đặt cược;
đ) Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
e) Kinh doanh xổ số.
Như vậy, anh/chị kinh doanh vàng, mã thì phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt. Vì vàng, mã thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế suất của vàng mã là bao nhiêu?
Theo khoản 4 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2014 ( Sô thứ tự thứ 4 trong mục biểu thuế này được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016) quy định biểu thuế như sau:
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đây:
BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
I | Hàng hóa |
|
1 | Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá |
|
| Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 | 70 |
| Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 | 75 |
2 | Rượu |
|
| a) Rượu từ 20 độ trở lên |
|
| Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 | 55 |
| Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 60 |
| Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 65 |
| b) Rượu dưới 20 độ |
|
| Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 30 |
| Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 |
3 | Bia |
|
| Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 | 55 |
| Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 60 |
| Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 65 |
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ |
|
| a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
| - Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống |
|
| + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 40 |
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 | |
| - Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 |
|
| + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 45 |
| + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 40 |
| - Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 |
| - Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
|
| + Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 55 |
| + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 60 |
| - Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 |
| - Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 |
| - Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 |
| - Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 |
| b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 15 |
| c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 10 |
| d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
| - Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 |
| - Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 |
| - Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 25 |
| đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
| e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
| g) Xe ô tô chạy bằng điện |
|
| - Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 |
| - Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 |
| - Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 |
| - Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 |
| h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh |
|
| - Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 70 |
| - Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 75 |
5 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 | 20 |
6 | Tàu bay | 30 |
7 | Du thuyền | 30 |
8 | Xăng các loại |
|
| a) Xăng | 10 |
| b) Xăng E5 | 8 |
| c) Xăng E10 | 7 |
9 | Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống | 10 |
10 | Bài lá | 40 |
11 | Vàng mã, hàng mã | 70 |
II | Dịch vụ |
|
1 | Kinh doanh vũ trường | 40 |
2 | Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê | 30 |
3 | Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng | 35 |
4 | Kinh doanh đặt cược | 30 |
5 | Kinh doanh gôn | 20 |
6 | Kinh doanh xổ số | 15 |
Như vậy đối với kinh doanh vàng, mã thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt mà anh/chị phải đóng là 70%.
>>> Xem thêm: Tổng hợp các quy định hiện hành về thuế tiêu thụ đặc biệt Tải
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí NSNN để mua sắm tài sản trang thiết bị mới nhất?
- Danh sách kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư đợt 2 năm 2024 chính thức? Xem toàn bộ danh sách ở đâu?
- Loại gỗ nào thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu? Ai có thẩm quyền cho phép xuất khẩu loại gỗ này?
- Thưởng cuối năm là gì? Công ty phải thưởng cuối năm cho nhân viên? Tiền thưởng cuối năm có đóng thuế TNCN?
- Báo cáo kế hoạch đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công là gì? Thời hạn gửi báo cáo trung hạn vốn NSNN?