Thuế suất thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên, khí than theo quy định hiện nay là bao nhiêu %?
Khí thiên nhiên, khí than có phải là đối tượng chịu thuế tài nguyên không?
Đối tượng chịu thuế tài nguyên được quy định tại Điều 2 Luật Thuế tài nguyên năm 2009 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) như sau:
Đối tượng chịu thuế
1. Khoáng sản kim loại.
2. Khoáng sản không kim loại.
3. Dầu thô.
4. Khí thiên nhiên, khí than.
5. Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
6. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.
8. Yến sào thiên nhiên.
9. Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
Như vậy, theo quy định, khí thiên nhiên, khí than là một trong những đối tượng phải chịu thuế tài nguyên.
Khí thiên nhiên, khí than có phải là đối tượng chịu thuế tài nguyên không? (Hình từ Internet)
Thuế suất thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên, khí than theo quy định hiện nay là bao nhiêu %?
Thuế suất thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên, khí than được quy định tại Điều 1 Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 như sau:
Điều 1
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên theo khung thuế suất thuế tài nguyên được quy định tại Điều 7 của Luật thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 71/2014/QH13.
Đồng thời, căn cứ Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 quy định thuế suất thuế tài nguyên như sau:
STT | Sản lượng khai thác | Thuế suất (%) | |
Dự án khuyến khích đầu tư | Dự án khác | ||
I | Đối với dầu thô | ||
1 | Đến 20.000 thùng/ngày | 7 | 10 |
2 | Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày | 9 | 12 |
3 | Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày | 11 | 14 |
4 | Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày | 13 | 19 |
5 | Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày | 18 | 24 |
6 | Trên 150.000 thùng/ngày | 23 | 29 |
II | Đối với khí thiên nhiên, khí than | ||
1 | Đến 5 triệu m3/ngày | 1 | 2 |
2 | Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày | 3 | 5 |
3 | Trên 10 triệu m3/ngày | 6 | 10 |
Như vậy, thuế suất thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên, khí than được quy định cụ thể như sau:
(1) Trường hợp khai thác đến 5 triệu m3/ngày:
- Đối với dự án khuyến khích đầu tư: thuế suất thuế tài nguyên là 1%.
- Đối với dự án khác: thuế suất thuế tài nguyên là 2%.
(2) Trường hợp khai thác trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày:
- Đối với dự án khuyến khích đầu tư: thuế suất thuế tài nguyên là 3%.
- Đối với dự án khác: thuế suất thuế tài nguyên là 5%.
(3) Trường hợp khai thác trên 10 triệu m3/ngày:
- Đối với dự án khuyến khích đầu tư: thuế suất thuế tài nguyên là 6%.
- Đối với dự án khác: thuế suất thuế tài nguyên là 10%.
Giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên, khí than được xác định thế nào?
Giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên, khí than được quy định tại khoản 3 Điều 6 Luật Thuế tài nguyên năm 2009 như sau:
Giá tính thuế
1. Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Trường hợp tài nguyên chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế tài nguyên được xác định theo một trong những căn cứ sau:
a) Giá bán thực tế trên thị trường khu vực của đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định;
b) Trường hợp tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế xác định theo giá bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Giá tính thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình quân;
b) Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao; trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
c) Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu là giá xuất khẩu;
d) Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là giá bán tại điểm giao nhận. Điểm giao nhận là điểm được thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể giá tính thuế đối với tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, trừ dầu thô, khí thiên nhiên, khí than và nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, theo quy định, giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên, khí than là giá bán tại điểm giao nhận.
Điểm giao nhận là điểm được thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó khí thiên nhiên, khí than được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đề minh họa thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 kèm đáp án chính thức thế nào?
- Việc lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính phải tuân thủ nguyên tắc gì? Trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính gồm mấy bước?
- Nghị định 153/2024 quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ ngày 5/1/2025 thế nào?
- Mẫu Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai chuẩn Nghị định 99? Hướng dẫn ghi Sổ đăng ký thế chấp?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi 10 Thông tư về tiền lương thù lao tiền thưởng người lao động? Thông tư 12 2024 có hiệu lực khi nào?