Thuế sang tên xe ô tô có phải là lệ phí trước bạ sang tên ô tô cũ hay không? Người mua xe ô tô cũ khi sang tên có phải nộp thuế sang tên hay không?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau thuế sang tên xe ô tô có phải là lệ phí trước bạ sang tên ô tô cũ hay không? Người mua xe ô tô cũ khi sang tên có phải nộp thuế sang tên hay không? Câu hỏi của anh B.Q.P đến từ TP.HCM.

Thuế sang tên xe ô tô có phải là lệ phí trước bạ sang tên ô tô cũ hay không?

Thuế sang tên xe ô tô

Thuế sang tên xe ô tô có phải là lệ phí trước bạ sang tên ô tô cũ hay không? (Hình từ Internet)

Lệ phí được quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định về lệ phí như sau:

1. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này.
2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.

Theo đó, lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định của tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ lệ phí trước khi tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí đưa vào sử dụng.

Mặc khác, thuế sang tên xe ô tô là cách gọi khác và được dùng khá phổ biến của người dân dùng để chỉ lệ phí trước bạ sang tên ô tô cũ.

Ngoài ra, Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí được quy định tại Điều 9 Luật Phí và lệ phí 2015 cụ thể như sau:

Mức thu lệ phí được ấn định trước, không nhằm mục đích bù đắp chi phí; mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản; bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.

Người mua xe ô tô cũ khi sang tên có phải nộp thuế sang tên hay không?

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP về người nộp lệ phí trước bạ, cụ thể như sau:

Người nộp lệ phí trước bạ
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Đồng thời, theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP về đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
4. Thuyền, kể cả du thuyền.
5. Tàu bay.
6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, người mua xe ô tô cũ khi thực hiện thủ tục sang tên phải nộp thuế sang tên xe ô tô (lệ phí trước bạ) trước khi đưa ô tô cũ đưa vào sử dụng, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của ô tô trước bạ được xác định như thế nào?

Căn cứ tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC về giá tính lệ phí trước bạ cụ thể như sau:

Thời gian đã sử dụng

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ

Tài sản mới

100%

Trong 1 năm

90%

Từ trên 1 đến 3 năm

70%

Từ trên 3 đến 6 năm

50%

Từ trên 6 đến 10 năm

30%

Trên 10 năm

20%

Lưu ý: Thời gian sử dụng của ô tô được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được năm sản xuất thì thời gian sử dụng của ô tô được tính từ năm bắt đầu đưa ô tô vào sử dụng đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

Tóm lại, thuế sang tên xe ô tô là cách gọi khác và được dùng khá phổ biến của người dân dùng để chỉ lệ phí trước bạ sang tên ô tô cũ.

Người mua xe ô tô cũ khi thực hiện thủ tục sang tên phải nộp thuế sang tên xe ô tô (lệ phí trước bạ) trước khi đưa ô tô cũ đưa vào sử dụng, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định

Lệ phí trước bạ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chính thức tăng thuế trước bạ ô tô từ ngày 01/01/2024? Thuế trước bạ ô tô năm 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Toàn văn Dự thảo Nghị định giảm lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc sản xuất trong nước từ ngày 01/8/2024?
Pháp luật
Năm 2024, đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi nào? Mức thu lệ phí trước bạ ra sao?
Pháp luật
Mức thu lệ phí trước bạ ô tô trong nước từ 1/8/2024 là bao nhiêu theo đề xuất mới? Giảm 50% mức thu lệ phí trước bạ ô tô đúng không?
Pháp luật
Đề xuất giảm 50% lệ phí trước bạ ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước từ 1/8/2024 đến 31/1/2025 như thế nào?
Pháp luật
Giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người từ 9 người trở xuống nhập khẩu sau khi đã điều chỉnh bổ sung là bao nhiêu?
Pháp luật
Đối tượng nào là người nộp lệ phí trước bạ? Mua ô tô phải nộp lệ phí trước bạ bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Giá tính lệ phí trước bạ 2024 đối với xe ô tô điện Hyundai, Vinfast, Wuling chở người từ 9 người trở xuống sản xuất trong nước thế nào?
Pháp luật
Ưu đãi miễn lệ phí trước bạ khi mua xe ô tô điện có còn hiệu lực không? Cơ quan nào sẽ điều chỉnh mức thu lệ phí trước bạ của ô tô điện khi ưu đãi hết hiệu lực?
Pháp luật
Ai được ghi nợ lệ phí trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất? Ghi nợ lệ phí trước bạ có được chuyển nhượng quyền sở hữu nhà, QSDĐ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lệ phí trước bạ
11,340 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lệ phí trước bạ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào