Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của ai và số lượng theo quy định là bao nhiêu người?

Có thể cho tôi biết Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của ai và số lượng bao nhiêu người không? Hiện nay có văn bản hợp nhất có một số thay đổi về nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan ngang Bộ. Vậy thì nhiệm vụ quyền hạn về hợp tác quốc tế hay về tổ chức bộ máy, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập quy định thế nào?

Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của ai?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định về Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ như sau:

"Điều 4. Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1. Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Thứ trưởng) giúp Bộ trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Bộ trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Thứ trưởng không kiêm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, trừ trường hợp đặc biệt.
Khi Bộ trưởng vắng mặt, một Thứ trưởng được Bộ trưởng ủy nhiệm thay Bộ trưởng điều hành và giải quyết công việc của Bộ.
2. Số lượng Thứ trưởng thực hiện theo quy định của Luật Tổ chức Chính phủ."

Theo đó, Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Thứ trưởng) giúp Bộ trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Bộ trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của ai và số lượng theo quy định là bao nhiêu người?

Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của ai và số lượng theo quy định là bao nhiêu người?

Quy định về số lượng Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ là bao nhiêu?

Theo khoản 2 Điều 38 Luật Tổ chức chính phủ 2015 quy định thì:

"Điều 38. Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
1. Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thực hiện nhiệm vụ do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ phân công và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ về nhiệm vụ được phân công.
2. Số lượng Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ không quá 05; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao không quá 06. Trong trường hợp do sáp nhập bộ, cơ quan ngang bộ hoặc do yêu cầu điều động, luân chuyển cán bộ của cơ quan có thẩm quyền thì Thủ tướng Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định."

Như vậy theo quy định thì số lượng Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ không quá 05. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao không quá 06.

Trong trường hợp do sáp nhập bộ, cơ quan ngang bộ hoặc do yêu cầu điều động, luân chuyển cán bộ của cơ quan có thẩm quyền thì Thủ tướng Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan ngang Bộ về hợp tác quốc tế được quy định như thế nào?

Theo Điều 8 Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan ngang Bộ trong việc hợp tác quốc tế như sau:

"Điều 8. Về hợp tác quốc tế
1. Trình Chính phủ quyết định chủ trương, biện pháp để tăng cường và mở rộng quan hệ với nước ngoài và các tổ chức quốc tế; việc ký, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập và biện pháp bảo đảm thực hiện điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước hoặc nhân danh Chính phủ về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
2. Tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế theo ủy quyền của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và tổ chức thực hiện kế hoạch hợp tác quốc tế, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên trong phạm vi quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực.
3. Tham gia các tổ chức quốc tế theo phân công của Chính phủ; ký kết và tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế để thúc đẩy nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động của cơ quan mình."

Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan ngang Bộ về tổ chức bộ máy, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập là gì?

Theo Điều 13 Nghị định 123/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 1 Nghị định 101/2020/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 13. Về tổ chức bộ máy, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
1. Trình Chính phủ:
a) Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ và của cơ quan thuộc Chính phủ được phân công quản lý;
b) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, gồm: Tổng cục và tổ chức tương đương (sau đây gọi chung là tổng cục), vụ và tổ chức tương đương (sau đây gọi chung là vụ), cục và tổ chức tương đương (sau đây gọi chung là cục).
2. Trình Thủ tướng Chính phủ:
a) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổng cục thuộc Bộ;
c) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các cơ quan, tổ chức thuộc tổng cục gồm: vụ và tổ chức tương đương (sau đây gọi chung là vụ), cục và tổ chức tương đương (sau đây gọi chung là cục).
3. Quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn việc phân loại, xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý.
5. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của vụ, cục, thanh tra, văn phòng, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ; chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cục; vụ, cục, văn phòng, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tổng cục theo quy định của pháp luật.
6. Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
7. Quản lý vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật."

Và hiện nay, theo Điều 13 nêu trên có sửa đổi bổ sung một số điều, bạn có thể tham khảo cụ thể tại Văn bản hợp nhất 2/VBHN-BNV năm 2020 để biết thêm chi tiết hơn.

Cơ quan ngang bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Danh sách 18 Bộ trưởng hiện nay là ai? Có bao nhiêu Bộ, cơ quan ngang Bộ thuộc Chính phủ theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Công việc, nhiệm vụ của Chi Cục trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ là gì? Các mối quan hệ trong công việc của Chi Cục trưởng thuộc Bộ là gì?
Pháp luật
Chánh Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ và phẩm chất như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan ngang bộ là gì? Chính phủ Việt Nam đang có bao nhiêu cơ quan ngang bộ và đó là những cơ quan nào?
Pháp luật
Vụ trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ là ai? Vụ trưởng làm việc ở các Bộ, Cơ quan ngang bộ phải có trình độ và phẩm chất như thế nào?
Pháp luật
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trong bộ máy hành chính Việt Nam được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của ai và số lượng theo quy định là bao nhiêu người?
Pháp luật
Vị trí và chức năng của Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định thế nào? Bộ trưởng, Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thực hiện những công việc nào?
Pháp luật
Cục trưởng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ phải đáp ứng các yêu cầu về trình độ, phẩm chất như thế nào?
Pháp luật
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ quan ngang bộ
7,103 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ quan ngang bộ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào