Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc được ký thay Bộ trưởng, Chủ nhiệm những văn bản nào? Thời hạn ban hành văn bản?

Phạm vi giải quyết công việc của Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc đối với lĩnh vực công tác được phân công thế nào? Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc được ký thay Bộ trưởng, Chủ nhiệm những văn bản nào? Thời hạn ban hành văn bản của Ủy ban Dân tộc là bao lâu?

Phạm vi giải quyết công việc của Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc đối với lĩnh vực công tác được phân công thế nào?

Phạm vi giải quyết công việc của Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc đối với lĩnh vực công tác được phân công được quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc ban hành kèm theo Quyết định 588/QĐ-UBDT năm 2023, cụ thể như sau:

- Chỉ đạo, chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; xây dựng cơ chế, chính sách, dự án và đề án luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền của Ủy ban.

- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện các dự án, chương trình, đề án, chính sách, pháp luật, các quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm, các nhiệm vụ của các bộ, ngành, địa phương; phát hiện, xử lý theo thẩm quyền và đề xuất những vấn đề cần thiết sửa đổi, bổ sung, ban hành mới.

Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc được ký thay Bộ trưởng, Chủ nhiệm những văn bản nào? Thời hạn ban hành văn bản?

Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc được ký thay Bộ trưởng, Chủ nhiệm những văn bản nào? Thời hạn ban hành văn bản? (Hình từ Internet)

Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc được ký thay Bộ trưởng, Chủ nhiệm những văn bản nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc ban hành kèm theo Quyết định 588/QĐ-UBDT năm 2023 như sau:

Quy định về việc ký văn bản
...
2. Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm ký thay Bộ trưởng, Chủ nhiệm các văn bản sau:
a) Các văn bản thuộc lĩnh vực công tác chuyên môn, thường xuyên được Bộ trưởng, Chủ nhiệm phân công phụ trách, theo dõi.
b) Các văn bản quy định tại mục a, b, c, d, e Khoản 1 Điều này khi được Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy quyền.
c) Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm ngoài việc ký các văn bản quy định tại điểm a, điểm b Khoản 2 Điều này, còn ký thay Bộ trưởng, Chủ nhiệm một số văn bản thuộc lĩnh vực Bộ trưởng, Chủ nhiệm trực tiếp phụ trách nhưng liên quan trực tiếp đến công việc của Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm được phân công phụ trách, theo dõi, trừ các văn bản Bộ trưởng, Chủ nhiệm phải ký trực tiếp theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu của cấp trên.
...

Theo đó, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc được ký thay Bộ trưởng, Chủ nhiệm những văn bản sau đây:

(1) Các văn bản thuộc lĩnh vực công tác chuyên môn, thường xuyên được Bộ trưởng, Chủ nhiệm phân công phụ trách, theo dõi.

(2) Các văn bản sau đây khi được Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy quyền:

- Các văn bản trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

- Văn bản gửi các cơ quan của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội trung ương; các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý hành chính của Ủy ban;

Các thỏa thuận quốc tế; quy hoạch, chương trình, kế hoạch công tác 5 năm và hằng năm; các văn bản được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền.

- Các văn bản về tổ chức bộ máy, công tác cán bộ theo quy định của pháp luật.

- Phê duyệt các dự án, đề án, văn bản, hiệp định được Chính phủ ủy quyền.

- Quyết định phê duyệt các dự án đầu tư; giao, điều chỉnh kế hoạch công tác và dự toán ngân sách hằng năm; giao vốn và điều chuyển tài sản, đất đai theo quy định của pháp luật.

(3) Thứ trường, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ngoài việc ký các văn bản nêu trên còn ký thay Bộ trưởng, Chủ nhiệm một số văn bản thuộc lĩnh vực Bộ trưởng, Chủ nhiệm trực tiếp phụ trách nhưng liên quan trực tiếp đến công việc của Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm được phân công phụ trách, theo dõi, trừ các văn bản Bộ trưởng, Chủ nhiệm phải ký trực tiếp theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu của cấp trên.

Thời hạn ban hành văn bản của Ủy ban Dân tộc là bao lâu?

Thời hạn ban hành văn bản của Ủy ban Dân tộc được quy định tại Điều 30 Quy chế làm việc của Ủy ban Dân tộc ban hành kèm theo Quyết định 588/QĐ-UBDT năm 2023 như sau:

- Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản được người có thẩm quyền ký, Văn phòng Ủy ban có trách nhiệm gửi văn bản cho các tổ chức và cá nhân có liên quan.

- Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo Ủy ban thông qua hoặc cho ý kiến chỉ đạo về nội dung đề án, dự án, công việc, Văn phòng Ủy ban phối hợp với đơn vị chủ trì, liên quan hoàn chỉnh thủ tục để ban hành văn bản hoặc thông báo ý kiến kết luận của Lãnh đạo Ủy ban.

- Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày Lãnh đạo Ủy ban chủ trì hội nghị, cuộc họp, các đơn vị chủ trì tham mưu tổ chức hội nghị, cuộc họp phải dự thảo và trình lãnh đạo Ủy ban duyệt thông báo kết luận gửi Văn phòng Ủy ban ký ban hành.

Xem thêm: Danh mục văn bản, tài liệu hoàn toàn sử dụng giao dịch điện tử của các cơ quan thuộc Ủy ban dân tộc như thế nào?

Ủy ban Dân tộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc được ký thay Bộ trưởng, Chủ nhiệm những văn bản nào? Thời hạn ban hành văn bản?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc làm việc theo chế độ gì? Lịch công tác tuần của Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc có được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử?
Pháp luật
Nội dung cuộc họp giao ban Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc hằng tuần bao gồm những gì? Thời hạn thông báo kết luận cuộc họp là bao lâu?
Pháp luật
Trách nhiệm quản lý, sử dụng phòng đào tạo trực tuyến của Ủy ban Dân tộc được phân công như thế nào?
Pháp luật
Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc Việt Nam khi gặp sự cố hoặc nguy cơ mất an toàn thông tin là gì?
Pháp luật
Đối với cá nhân làm việc tại các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc Việt Nam, trong hợp đồng tuyển dụng có bắt buộc có các điều khoản về bảo mật công nghệ thông tin không?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc Việt Nam đặt ra những yêu cầu gì đối với máy tính sử dụng soạn thảo văn bản bí mật nhà nước?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc quy định về việc tiếp khách trong nước như thế nào theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc quy định về việc khen thưởng đối với tập thể, cá nhân người nước ngoài có thành tích trong hợp tác quốc tế như thế nào?
Pháp luật
Ủy ban Dân tộc quy định quy trình, thủ tục tổ chức Đoàn ra do Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm là Trưởng đoàn như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban Dân tộc
38 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban Dân tộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban Dân tộc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào