Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm 2023 tại TP. HCM mới nhất? Hướng dẫn nộp báo cáo?
Thời gian nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm 2023 tại TP. HCM?
Ngày 23/5/2023, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã có Công văn 11072/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2023 hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn TP. HCM thực hiện báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm 2023.
Theo đó, Công văn nêu rõ các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động nước ngoài và có trụ sở, địa điểm hoạt động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh phải báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 06 tháng đầu năm 2023 theo mẫu.
Cụ thể, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các đơn vị thực hiện báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài được quy định tại Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP cụ thể là mẫu số 07/PLI tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Tải mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động Tại đây
Trong đó, số liệu lao động nước ngoài tổng hợp từ ngày 15/12/2022 đến 14/6/2023.
Thời gian nộp báo cáo từ ngày 15/6/2023 đến ngày 05/7/2023.
Về hình thức tiếp nhận báo cáo:
- Tổ chức, doanh nghiệp truy cập vào link Google Form: https://forms.gle/kNqRgsH42Vu4evwj8
Hoặc quét mã QR code để truy cập đường link Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài gửi báo cáo trực tuyến đến Sở Lao động - Thương bình và Xã hội (Thông qua Phòng việc - An toàn lao động) bao gồm số liệu lao động nước ngoài và bản chụp báo cáo có ký tên, đóng dấu đỏ (tập tin PDF) để tiện trong công việc theo dõi và tổng hợp.
Xem toàn bộ Công văn 11072/SLĐTBXH-VL-ATLĐ năm 2023 tại đây: tải
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm 2023 tại TP. HCM mới nhất? Hướng dẫn nộp báo cáo?
Báo cáo sai thời hạn tình hình sử dụng người lao động nước ngoài tại Việt Nam bị phạt như thế nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt đối với vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo không đúng thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định;
b) Không gửi hợp đồng lao động bản gốc hoặc bản sao có chứng thực đã ký kết sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.
Lưu ý, mức phạt quy định nêu trên chỉ là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức sẽ bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân.
Như vậy, người sử dụng lao động báo cáo sai thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định sẽ bị xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động vi phạm là cá nhân.
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động vi phạm là tổ chức.
Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 quy định nội dung này như sau:
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Theo đó, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện sau:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo dự toán thu chi tài chính công đoàn thực hiện chế độ tự chủ là mẫu nào? Trách nhiệm thực hiện chế độ tự chủ?
- Thủ tục đăng ký xe tạm thời từ 2025 theo Thông tư 79/2024 thế nào? Những trường hợp xe cơ giới được đăng ký tạm thời từ 2025?
- Quy định sử dụng thiết bị thông minh hỗ trợ chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ theo Thông tư 69/2024 thế nào?
- Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập là gì? Cơ quan nào thống nhất quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp?
- Mẫu đơn đề nghị kiểm tra kiến thức phát luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo Thông tư 65/2024 thế nào?