Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường gồm những gì? Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới nhất 2023?

Cho tôi hỏi: Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường gồm những gì? Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới nhất ra sao? - Câu hỏi của chú B.P (Quảng Ninh)

Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thuế bảo vệ môi trường là một trong các loại thuế thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng.

Theo đó, hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường theo tháng được xác định tại Mục 6 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

- Tờ khai thuế bảo vệ môi trường;

- Phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với than;

- Phụ lục bảng phân bổ số thuê bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với xăng dầu.

Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường gồm những gì? Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới nhất 2023?

Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường gồm những gì? Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới nhất 2023? (Hình từ Internet)

Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới nhất ra sao?

Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường là Mẫu 01/TBVMT được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

> Tải Mẫu Tờ khai thuế bảo vệ môi trường Tại đây.

Mức thuế bảo vệ môi trường của đối tượng chịu thuế là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, hiện nay có 08 đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, bao gồm:

- Xăng, dầu, mỡ nhờn;

- Than đá;

- Dung dịch HCFC;

- Túi ni lông thuộc diện chịu thuế;

- Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng;

- Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng;

- Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng;

- Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.

Theo đó, mức thuế bảo vệ môi trường của các đối tượng này trong năm 2023 được xác định theo Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14, Điều 1 Nghị quyết 30/2022/UBTVQH15 như sau:

Số thứ tự

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế

(đồng/1 đơn vị hàng hóa)

I

Xăng, dầu, mỡ nhờn



1

Xăng, trừ etanol

Lít

2.000

2

Nhiên liệu bay

Lít

1.000

3

Dầu diezel

Lít

1.000

4

Dầu hỏa

Lít

600

5

Dầu mazut

Lít

1.000

6

Dầu nhờn

Lít

1.000

7

Mỡ nhờn

Kg

1.000

II

Than đá



1

Than nâu

Tấn

15.000

2

Than an-tra-xít (antraxit)

Tấn

30.000

3

Than mỡ

Tấn

15.000

4

Than đá khác

Tấn

15.000

III

Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)

kg

5.000

IV

Túi ni lông thuộc diện chịu thuế

kg

50.000

V

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

500

VI

Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000

VII

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000

VIII

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000

Như vậy, mức thuế bảo vệ môi trường của các đối tượng chịu thuế được xác định theo bảng trên.

Công thức tính thuế bảo vệ môi trường hiện nay ra sao?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 152/2011/TT-BTC, công thức tính thuế bảo vệ môi trường được xác định như sau:

Trong đó:

(1) Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:

- Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;

- Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu

Cụ thể như sau:

- Đối với hàng hóa sản xuất trong nước: Số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo.

- Đối với hàng hóa nhập khẩu: Số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

Đối với trường hợp số lượng hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường xuất, bán và nhập khẩu tính bằng đơn vị đo lường khác đơn vị quy định tính thuế tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường thì phải quy đổi ra đơn vị đo lường quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường để tính thuế.

- Đối với hàng hoá là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch và nhiên liệu sinh học: Số lượng hàng hoá tính thuế trong kỳ là số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu hoặc sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, đưa vào tiêu dùng nội bộ được quy đổi ra đơn vị đo lường quy định tính thuế của hàng hoá tương ứng.

- Đối với túi ni lông đa lớp được sản xuất hoặc gia công từ màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE và các loại màng nhựa khác hoặc các chất khác như nhôm, giấy… thì thuế bảo vệ môi trường được xác định theo tỷ lệ % trọng lượng màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE có trong túi ni lông đa lớp.

(2) Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hóa là mức thuế được quy định tại Biểu mức thuế bảo vệ môi trường.

Thuế bảo vệ môi trường TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuế bảo vệ môi trường chỉ phải nộp một lần đối với hàng hóa nào? Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu là khi nào?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thuế bảo vệ môi trường áp dụng khi kinh doanh Dầu diezel là mẫu nào? Tải về mẫu tờ khai ở đâu?
Pháp luật
Chế phẩm có chứa 95% khối lượng dầu khoáng nguồn gốc dầu mỏ có chịu thuế bảo vệ môi trường không?
Pháp luật
Nhập khẩu túi PP để gia công hàng hóa cho doanh nghiệp nước ngoài thì có phải đóng thuế bảo vệ môi thường hay không?
Pháp luật
Hướng dẫn chung kê khai thuế bảo vệ môi trường năm 2024 thế nào? Những đối tượng nào sẽ chịu thuế bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Hướng dẫn viết tờ khai mẫu số 01/TBVMT Tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới năm 2024 như thế nào? Trường hợp nào được hoàn thuế bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Loại thuốc diệt cỏ nào phải chịu thuế bảo vệ môi trường? Thời điểm bắt đầu tính loại thuế này khi nhập khẩu thuốc diệt cỏ?
Pháp luật
Thuế gián thu là thuế gì? Thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế gián thu theo quy định đúng không?
Pháp luật
Thời điểm nào bắt đầu tính thuế bảo vệ môi trường khi nhập khẩu Dầu mazut? Công thức tính thuế bảo vệ môi trường khi nhập khẩu Dầu mazut?
Pháp luật
Tiền thu từ thuế bảo vệ môi trường có được sử dụng riêng cho mục đích bảo vệ môi trường hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế bảo vệ môi trường
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
703 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế bảo vệ môi trường
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: