Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân hiện nay gồm những gì?

Cho tôi hỏi: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân hiện nay gồm những gì? - Câu hỏi của chị Mai (Biên Hoà)

Đã sửa đổi các quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập, hoạt động quỹ tín dụng nhân dân đúng không?

Ngày 01/03/2023, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 01/2023/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 04/2015/TT-NHNN quy định về Quỹ tín dụng nhân dân.

Theo đó, Thông tư đã sửa đổi một số nội dung liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập, hoạt động quỹ tín dụng nhân dân như sau:

- Bãi bỏ bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với tài liệu chứng minh năng lực của những người dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân;

- Đối với danh sách các thành viên tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân. Danh sách phải được tất cả thành viên tham gia góp vốn ký xác nhận, có tối thiểu các nội dung sau:

+ Họ và tên (đối với thành viên là cá nhân, người đại diện hộ gia đình); Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính (đối với thành viên là pháp nhân);

+ Số thẻ Căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu đối với thành viên là cá nhân;

+ Số thẻ Căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu của người đại diện hộ gia đình đối với thành viên là hộ gia đình;

+ Mã số doanh nghiệp hoặc số Quyết định thành lập hoặc số giấy tờ khác có giá trị tương đương và số thẻ Căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp đối với thành viên là pháp nhân;

+ Số tiền tham gia góp vốn, tỷ lệ góp vốn của từng thành viên.

- Bổ sung bản sao thẻ căn cước công dân còn hiệu lực đối với thành viên là cá nhân, người đại diện của pháp nhân, hộ gia đình.

- Đối với thành viên là cán bộ, công chức, viên chức phải có thêm giấy xác nhận nơi công tác, bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng tuyển dụng của cơ quan, đơn vị tuyển dụng;

- Bãi bỏ bản sao sổ hộ khẩu (đối với thành viên là hộ gia đình);

- Sửa nội dung "Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với thành viên là pháp nhân)" thành "Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (đối với thành viên là pháp nhân)."

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân hiện nay gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân hiện nay gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân hiện nay sau khi sửa đổi gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 04/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 01/2023/TT-NHNN.

Sau khi được sửa đổi, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân hiện nay bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép do Trưởng Ban trù bị ký.

- Dự thảo Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân được Hội nghị thành lập thông qua.

- Đề án thành lập quỹ tín dụng nhân dân được Hội nghị thành lập thông qua, trong đó nêu rõ:

+ Sự cần thiết thành lập quỹ tín dụng nhân dân;

+ Tên quỹ tín dụng nhân dân, địa bàn hoạt động, địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính, thời hạn hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động phù hợp với quy định;

+ Cơ cấu tổ chức;

+ Quy định về quản lý rủi ro, trong đó nêu rõ các loại rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động, phương thức và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các loại rủi ro này;

+ Quy trình, chính sách cho vay đối với thành viên, người có tiền gửi tại quỹ tín dụng nhân dân, hộ nghèo trên địa bàn không phải là thành viên của quỹ tín dụng nhân dân;

+ Công nghệ thông tin: Dự kiến hệ thống công nghệ thông tin để quản lý hoạt động, khả năng áp dụng hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng và việc đầu tư cho hệ thống công nghệ thông tin;

+ Dự kiến hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ;

+ Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 (ba) năm đầu.

- Danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân.

- Tài liệu chứng minh năng lực của những người dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân gồm

+ Sơ yếu lý lịch;

+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, nghiệp vụ;

+ Lý lịch tư pháp do Sở tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;

+ Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn.

- Danh sách các thành viên tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân. Danh sách phải được tất cả thành viên tham gia góp vốn ký xác nhận, có tối thiểu các nội dung sau:

+ Họ và tên (đối với thành viên là cá nhân, người đại diện hộ gia đình); Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính (đối với thành viên là pháp nhân);

+ Số thẻ CCCD hoặc số CMND hoặc số Hộ chiếu đối với thành viên là cá nhân; số thẻ CCCD hoặc số CMND hoặc số Hộ chiếu của người đại diện hộ gia đình đối với thành viên là hộ gia đình; mã số doanh nghiệp hoặc số Quyết định thành lập hoặc số giấy tờ khác có giá trị tương đương và số thẻ CCCD hoặc số CMND hoặc số Hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp đối với thành viên là pháp nhân;

+ Số tiền tham gia góp vốn, tỷ lệ góp vốn của từng thành viên.

- Bản sao giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ CCCD (đối với thành viên là cá nhân, người đại diện của pháp nhân, hộ gia đình) còn hiệu lực. Đối với thành viên là cán bộ, công chức, viên chức phải có thêm giấy xác nhận nơi công tác, bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng tuyển dụng của cơ quan, đơn vị tuyển dụng.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (đối với thành viên là pháp nhân)

- Văn bản ủy quyền của pháp nhân cho người đại diện của pháp nhân tham gia góp vốn.

- Văn bản ủy quyền của hộ gia đình cho người đại diện hộ gia đình tham gia góp vốn.

- Báo cáo tài chính năm liền kề năm đề nghị cấp Giấy phép và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất nhưng không quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm ký đơn đề nghị cấp Giấy phép (đối với thành viên là pháp nhân).

- Báo cáo khả năng tài chính để tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân đối với pháp nhân.

- Đơn đề nghị tham gia thành viên.

- Biên bản Hội nghị thành lập.

- Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân đã được Đại hội thành lập quỹ tín dụng nhân dân thông qua và có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị.

- Biên bản họp Đại hội thành lập quỹ tín dụng nhân dân.

- Nghị quyết của Đại hội thành lập về việc thông qua Điều lệ, bầu Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát (hoặc kiểm soát viên chuyên trách) theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận; Nghị quyết của Đại hội thành lập thông qua các nội dung thuộc thẩm quyền phải được các thành viên tham dự Đại hội thành lập biểu quyết thông qua theo nguyên tắc đa số.

- Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân về việc bổ nhiệm Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận.

- Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính.

Nội dung của Giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân có những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 04/2015/TT-NHNN, Giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân phải có một số nội dung chủ yếu sau đây:

- Số Giấy phép; nơi cấp; ngày, tháng, năm cấp;

- Tên quỹ tín dụng nhân dân:

- Địa điểm đặt trụ sở chính;

- Nội dung, phạm vi hoạt động;

- Địa bàn hoạt động;

- Vốn điều lệ;

- Thời hạn hoạt động.

Quỹ tín dụng nhân dân TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân thực hiện những hoạt động nào theo hướng dẫn mới nhất tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân không cho vay đối với hộ nghèo trong trường hợp nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân cho vay có thu lãi có xuất hóa đơn GTGT hay không? Hay được lập chứng từ thu?
Pháp luật
Mẫu đơn tham gia thành viên Quỹ tín dụng nhân dân đối với pháp nhân mới nhất hiện nay? Tải mẫu đơn tại đâu?
Pháp luật
Có được vay thế chấp sổ tiết kiệm tại Quỹ tín dụng nhân dân đối với người bị hạn chế cấp tín dụng không?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thành lập phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
Pháp luật
Trình tự xử lý kỷ luật lao động nhân viên thủ quỹ của quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân có phải là doanh nghiệp không? Quỹ có phải nộp quỹ phòng chống thiên tai không?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân bắt buộc có kiểm toán nội bộ không? Giới hạn cấp tín dụng của quỹ tín dụng nhân dân là bao nhiêu?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân được thành lập dưới hình thức nào? Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân có phải ghi thông tin về phạm vi hoạt động hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ tín dụng nhân dân
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
596 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ tín dụng nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: