Thời hạn để Bộ Ngoại giao kiểm tra điều ước quốc tế là bao lâu? Việc kiểm tra điều ước quốc tế bao gồm những nội dung nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề kiểm tra điều ước quốc tế. Cho tôi hỏi thời hạn để Bộ Ngoại giao kiểm tra điều ước quốc tế là bao lâu? Việc kiểm tra điều ước quốc tế bao gồm những nội dung nào? Câu hỏi của chị Xuân Hoa ở Đồng Tháp.

Hồ sơ đề nghị kiểm tra điều ước quốc tế bao gồm những tài liệu nào?

Căn cứ Điều 19 Luật Điều ước quốc tế 2016 quy định về hồ sơ đề nghị kiểm tra điều ước quốc tế như sau:

Hồ sơ đề nghị kiểm tra điều ước quốc tế
1. Văn bản đề nghị kiểm tra điều ước quốc tế, trong đó có các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này.
2. Dự thảo tờ trình Chính phủ về đề xuất ký điều ước quốc tế.
3. Báo cáo đánh giá sự tương thích của điều ước quốc tế đề xuất ký với điều ước quốc tế trong cùng lĩnh vực mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Báo cáo đánh giá tác động chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động khác của điều ước quốc tế.
5. Ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức có liên quan.
6. Văn bản điều ước quốc tế.

Theo quy định trên, hồ sơ đề nghị kiểm tra điều ước quốc tế bao gồm văn bản đề nghị kiểm tra điều ước quốc tế, dự thảo tờ trình Chính phủ về đề xuất ký điều ước quốc tế; văn bản điều ước quốc tế.

Đồng thời hồ sơ cũng bao gồm báo cáo đánh giá sự tương thích của điều ước quốc tế đề xuất ký với điều ước quốc tế trong cùng lĩnh vực mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Và báo cáo đánh giá tác động chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động khác của điều ước quốc tế và ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức có liên quan.

Điều ước quốc tế

Điều ước quốc tế (Hình từ Internet)

Thời hạn để Bộ Ngoại giao kiểm tra điều ước quốc tế là bao lâu?

Căn cứ khoản 1, khoản 3 Điều 18 Luật Điều ước quốc tế 2016 quy định về trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong việc kiểm tra điều ước quốc tế như sau:

Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong việc kiểm tra điều ước quốc tế
1. Bộ Ngoại giao có trách nhiệm kiểm tra điều ước quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 19 của Luật này hoặc trong thời hạn 30 ngày trong trường hợp thành lập Hội đồng kiểm tra quy định tại khoản 3 Điều này.
...
3. Trong trường hợp điều ước quốc tế có nội dung quan trọng, phức tạp thì Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thành lập Hội đồng kiểm tra để kiểm tra điều ước quốc tế.
Thành phần của Hội đồng kiểm tra điều ước quốc tế bao gồm đại diện Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan.

Theo quy định trên, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm kiểm tra điều ước quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị kiểm tra điều ước quốc tế hoặc trong thời hạn 30 ngày trong trường hợp thành lập Hội đồng kiểm tra điều ước quốc tế.

Hội đồng kiểm tra để kiểm tra điều ước quốc tế được Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thành lập trong trường hợp điều ước quốc tế có nội dung quan trọng, phức tạp.

Thành phần của Hội đồng kiểm tra điều ước quốc tế bao gồm đại diện Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan.

Việc kiểm tra điều ước quốc tế bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 18 Luật Điều ước quốc tế 2016 quy định về trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong việc kiểm tra điều ước quốc tế như sau:

Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong việc kiểm tra điều ước quốc tế
...
2. Nội dung kiểm tra điều ước quốc tế bao gồm:
a) Sự cần thiết, mục đích ký điều ước quốc tế trên cơ sở đánh giá quan hệ giữa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài;
b) Đánh giá sự phù hợp của điều ước quốc tế với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế;
c) Đánh giá sự phù hợp của điều ước quốc tế với lợi ích quốc gia, dân tộc, đường lối đối ngoại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
d) Đánh giá sự tương thích của điều ước quốc tế đề xuất ký với điều ước quốc tế trong cùng lĩnh vực mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
đ) Tên gọi, hình thức, danh nghĩa ký, cấp ký, ngôn ngữ, hiệu lực, kỹ thuật văn bản điều ước quốc tế;
e) Việc tuân thủ trình tự, thủ tục đề xuất ký điều ước quốc tế;
g) Tính thống nhất của văn bản điều ước quốc tế bằng tiếng Việt với văn bản điều ước quốc tế bằng tiếng nước ngoài.
...

Như vậy, việc kiểm tra điều ước quốc tế bao gồm những nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 18 nêu trên.

Trong đó có sự cần thiết, mục đích ký điều ước quốc tế trên cơ sở đánh giá quan hệ giữa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài; và đánh giá sự phù hợp của điều ước quốc tế với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế.

Điều ước quốc tế Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Điều ước quốc tế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Điều ước quốc tế về đầu tư gồm những điều ước nào?
Pháp luật
Hội đồng thẩm định để thẩm định điều ước quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp thành lập trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thời gian đề xuất gửi hồ sơ đề nghị thẩm tra điều ước quốc tế đến cơ quan thẩm tra quốc tế chậm nhất là bao lâu?
Pháp luật
Điều ước quốc tế có phải văn bản quy phạm pháp luật không? Vị trí của Điều ước quốc tế trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật?
Pháp luật
Cơ quan đề xuất đăng tải điều ước quốc tế trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan mình trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Phạm vi điều chỉnh của Luật Điều ước quốc tế là gì? Nguyên tắc thực hiện của điều ước quốc tế?
Pháp luật
Cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu có được miễn thuế theo điều ước quốc tế là gì theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Trao đổi văn kiện tạo thành điều ước quốc tế là gì? Trách nhiệm gửi văn bản điều ước quốc tế sau khi ký được quy định ra sao?
Pháp luật
Mẫu đề nghị giảm thuế theo Điều ước quốc tế đối với cá nhân nước ngoài đăng ký kê khai trực tiếp với cơ quan thuế là mẫu nào?
Pháp luật
Điều ước quốc tế chỉ được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam sau khi đã được chuyển hóa vào pháp luật Việt Nam đúng không?
Pháp luật
Những kế hoạch hàng năm về hoạt động đối ngoại của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Điều ước quốc tế
925 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào