Thời gian quyết định đầu tư chương trình, dự án của nhóm A kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày phải không?

Xin cho tôi hỏi, thời gian quyết định đầu tư chương trình, dự án của nhóm A kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày phải không? Nội dung quyết định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A gồm những gì? Có thể cho tôi biết về trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công của nhóm này là như thế nào không?

Thời gian quyết định đầu tư chương trình, dự án của nhóm A kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày phải không?

Quyết định đầu tư chương trình, dự án của nhóm A

Quyết định đầu tư chương trình, dự án của nhóm A

Theo khoản 2, khoản 3 Điều 21 Nghị định 40/2020/NĐ-CP quy định thì:

- Thời gian quyết định đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

+ Chương trình đầu tư công: Không quá 20 ngày;

+ Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày;

+ Dự án nhóm B, C: Không quá 10 ngày.

- Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án:

+ Bộ, cơ quan trung ương và địa phương quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quyết định đầu tư chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

+ Cơ quan quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước các cấp địa phương gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cùng cấp quyết định đầu tư chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Như vậy, theo như quy định nêu trên thì đối với chương trình, dự án của nhóm A thời gian quyết định đầu tư kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 15 ngày chứ không phải 20 ngày. Ngoài ra, thời gian quyết định đầu tư của các nhóm khác, cụ thể:

- Chương trình đầu tư công: Không quá 20 ngày;

- Dự án nhóm B, C: Không quá 10 ngày

- Và trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án:

+ Bộ, cơ quan trung ương và địa phương quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quyết định đầu tư chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

+ Cơ quan quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước các cấp địa phương gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cùng cấp quyết định đầu tư chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Nội dung quyết định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A

Cũng theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 40/2020/NĐ-CP quy định về nội dung quyết định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A như sau:

- Quyết định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A:

+ Quyết định chương trình đầu tư công bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, phạm vi và quy mô; tổng mức vốn và cơ cấu nguồn lực thực hiện chương trình bao gồm danh mục dự án, mức cân đối nguồn vốn đầu tư công, huy động các nguồn vốn và nguồn lực khác; kế hoạch bố trí vốn và tiến độ thực hiện chương trình; chi phí liên quan trong quá trình thực hiện và chi phí vận hành sau khi chương trình kết thúc; các dự án thành phần của chương trình; giải pháp tổ chức thực hiện;…

+ Quyết định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng bao gồm các nội dung chủ yếu: Tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;...

+ Quyết định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A

Theo Điều 22 Nghị định 40/2020/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A như sau:

- Chủ chương trình, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm:

+ Tổ chức đánh giá toàn bộ quá trình thực hiện chương trình, dự án đầu tư công đến thời điểm đề xuất điều chỉnh; báo cáo kết quả đánh giá chương trình, dự án đầu tư công đến cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;

+ Giao cơ quan chuyên môn chuẩn bị báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công. Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công phải nêu rõ những lý do điều chỉnh đảm bảo phù hợp với quy định tại Điều 43 của Luật Đầu tư công;

+ Tổ chức thẩm định nội bộ việc điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công;

+ Hoàn chỉnh báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh.

Trường hợp điều chỉnh làm tăng tổng mức đầu tư dự án lớn hơn tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, phải thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư công và Điều 11 Nghị định này trước khi cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh dự án.

- Trình tự, thủ tục thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình:

+ Trình tự thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 37 của Luật Đầu tư công;

+ Trình tự thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình đầu tư công do Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 38 của Luật Đầu tư công;

+ Trình tự thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại các khoản 2,

3 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

- Trình tự, thủ tục thẩm định, quyết định điều chỉnh dự án:

+ Trình tự, thủ tục thẩm định, quyết định điều chỉnh dự án không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 40 của Luật Đầu tư công;

+ Trình tự, thủ tục thẩm định, quyết định điều chỉnh dự án có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Dự án đầu tư công
Quyết định đầu tư
Quyết định đầu tư xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu danh mục các dự án đầu tư công đề nghị cấp vốn là mẫu nào? Tải về mẫu ở đâu? Nguyên tắc quản lý, thanh toán vốn đầu tư công được quy định ra sao?
Pháp luật
Dự án nhóm A sử dụng vốn đầu tư công có thể không lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng không?
Pháp luật
Dự án đầu tư công khẩn cấp là gì? Ai phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện dự án đầu tư công khẩn cấp?
Pháp luật
Dự án đầu tư công được phân thành những loại nào? Trách nhiệm của chủ đầu tư trong quản lý, thực hiện dự án đầu tư công là gì?
Pháp luật
Muốn thực hiện một dự án đầu tư công thì cần thực hiện theo thủ tục, trình tự như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Căn cứ nào để chủ đầu tư nghiệm thu kết quả khảo sát dự án đầu tư công về công nghệ thông tin?
Pháp luật
Lập báo cáo kiểm tra dự án đầu tư công thì tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Kinh phí tiết kiệm được từ hoạt động tư vấn, quản lý dự án đầu tư công đến hết ngày 31/01/2022 có phải nộp trả ngân sách nhà nước?
Pháp luật
Dự án đầu tư công cảng biển được xếp vào dự án nhóm A khi có tổng mức đầu tư là bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Dự án đầu tư công nào được xếp vào nhóm C? Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương quyết định chủ trương đầu tư dự án nào thuộc nhóm này?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án đầu tư công
2,521 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự án đầu tư công Quyết định đầu tư Quyết định đầu tư xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào