Thi thực hành bằng lái xe A1 mỗi lần chạm chân xuống đất trừ bao nhiêu điểm? Các bước thực hiện bài sát hạch đi qua hình số 8?
Thi thực hành bằng lái xe A1 mỗi lần chạm chân xuống đất trừ bao nhiêu điểm?
Căn cứ theo Mục I Phần B Phụ lục 13 Quy trình sát hạch lái xe hạng A1 và A ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT như sau:
I. Đối với sát hạch viên
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch, thiết bị chấm điểm tự động.
2. Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh và tên thí sinh kê khai trong biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình; theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận xe sát hạch được giao; ký tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của thí sinh; sau khi thí sinh hoàn thành nội dung sát hạch, yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình.
3. Điều hành thiết bị chấm điểm tự động, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh, phát lệnh sát hạch, theo dõi quá trình sát hạch và thông qua thiết bị trong phòng điều hành trực tiếp ghi các lỗi vi phạm của thí sinh. Trường hợp giao nhân viên kỹ thuật của Trung tâm điều hành thì phải giám sát:
3.1. Đình chỉ sát hạch khi vi phạm một trong các lỗi sau: Khi hai bánh xe của xe sát hạch ra ngoài hình sát hạch; khi xe sát hạch bị đổ trong quá trình sát hạch.
3.2. Trừ 05 điểm: Mỗi lần chạm chân xuống đất trong quá trình sát hạch.
4. Theo dõi quá trình sát hạch, không để người không có nhiệm vụ vào sân sát hạch và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp lỗi kỹ thuật của thiết bị chấm điểm tự động (nếu có).
5. Theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
...
Theo đó, thi thực hành bằng lái xe A1 mỗi lần chạm chân xuống đất trừ 5 điểm.
Thi thực hành bằng lái xe A1 mỗi lần chạm chân xuống đất trừ bao nhiêu điểm? Bằng lái xe A1 được lái xe gì? (Hình từ Internet)
Trình tự và các bước thực hiện bài sát hạch số 1 đi qua hình số 8?
Căn cứ theo Mục II Phần B Phụ lục 13 Quy trình sát hạch lái xe hạng A1 và A ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT như sau:
II. Đối với người dự sát hạch
1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao và đội mũ bảo hiểm, cài quai đúng quy cách theo quy
định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Thí sinh thực hiện bài sát hạch
2.1. Trình tự và các bước thực hiện:
2.1.1 Bài sát hạch số 1: Đi qua hình số 8.
2.1.1.1. Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên.
2.1.1.2. Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến đến cửa vào hình số 8, rẽ phải đi một vòng hình số 8.
2.1.1.3. Tiếp tục điều khiển xe tiến qua nửa hình số 3 đến cửa ra hình số 8.
2.1.1.4. Tiếp tục điều khiển xe đến bài sát hạch số 2.
2.1.2. Bài sát hạch số 2: Đi qua vạch đường thẳng
Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua vạch đường thẳng và điều khiển xe đến bài sát hạch số 3.
2.1.3. Bài sát hạch số 3: Đi qua đường có vạch cản
Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua đường có vạch cản và điều khiển xe đến bài sát hạch số 4.
2.1.4. Bài sát hạch số 4: Đi qua đường gồ ghề
Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua đường gồ ghề và điều khiển xe đến vị trí kết thúc.
2.2. Yêu cầu đạt được của thí sinh
2.2.1. Đi đúng trình tự bài sát hạch;
2.2.2. Bánh xe không được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch;
2.2.3. Bánh xe không được đè lên vạch cản;
2.2.4. Hoàn thành các bài sát hạch trong thời gian 10 phút;
2.2.5. Xe không được chết máy trong quá trình thực hiện sát hạch.
...
Theo đó, trình tự và các bước thực hiện bài sát hạch số 1 đi qua hình số 8 bằng lái xe A1 như sau:
- Bước 1: Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên.
- Bước 2: Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến đến cửa vào hình số 8, rẽ phải đi một vòng hình số 8.
- Bước 3:Tiếp tục điều khiển xe tiến qua nửa hình số 3 đến cửa ra hình số 8.
- Bước 4: Tiếp tục điều khiển xe đến bài sát hạch số 2.
Bằng lái xe A1 được lái xe gì?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
d) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
đ) Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
...
Như vậy, người được cấp bằng lái xe A1 được lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo điều hành 6 tháng đầu năm? Đề cương Báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo điều hành?
- Mẫu biên bản bàn giao xe ô tô theo hợp đồng mua bán? Tải về? Trách nhiệm của chủ xe khi chuyển nhượng xe?
- Mẫu biên bản thỏa thuận giữa hai bên? Tải về? Thỏa thuận giữa hai bên có phải là nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự?
- Mẫu đơn tố cáo Đảng viên ngoại tình? Tải về? Hình thức kỷ luật đối với Đảng viên ngoại tình là gì?
- Cách viết lưu bút hay và ấn tượng? Mẫu viết lưu bút ngắn gọn? Có bao nhiêu buổi thi tốt nghiệp THPT trong năm nay?