Thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải được cấp cho ai? Mã số thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải có bao nhiêu phần?
Thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải được cấp cho ai?
Thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải được quy định tại Điều 13 Thông tư 29/2024/TT-BGTVT như sau:
Thẻ thanh tra chuyên ngành
1. Thẻ thanh tra chuyên ngành được cấp cho công chức thanh tra chuyên ngành để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải quyết định cấp mới, cấp đổi, cấp lại, thu hồi thẻ thanh tra chuyên ngành theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Thời hạn sử dụng của thẻ thanh tra chuyên ngành là 05 năm kể từ ngày cấp, bao gồm thẻ cấp mới, cấp đổi, cấp lại theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. Đối với công chức thanh tra chuyên ngành có thời gian công tác còn lại dưới 05 năm thì thời hạn sử dụng của thẻ thanh tra chuyên ngành tính đến thời điểm công chức nghỉ hưu theo quy định.
2. Mẫu thẻ thanh tra chuyên ngành quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Như vậy, thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải được cấp cho công chức thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
Thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải được cấp cho ai? (hình từ internet)
Mã số thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải có bao nhiêu phần?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 13 Thông tư 29/2024/TT-BGTVT quy định như sau:
Thẻ thanh tra chuyên ngành
...
3. Mã số thẻ thanh tra chuyên ngành
a) Mỗi công chức thanh tra chuyên ngành được cấp một mã số thẻ thanh tra chuyên ngành. Mã số thẻ thanh tra chuyên ngành gồm ba phần, giữa các phần có dấu gạch ngang;
b) Phần thứ nhất gồm một chữ cái in hoa và hai chữ số: A06;
c) Phần thứ hai gồm các chữ cái in hoa để phân biệt cơ quan sử dụng công chức thanh tra chuyên ngành, cụ thể như sau: Cục Đường bộ Việt Nam là CĐBVN; Cục Đường sắt Việt Nam là CĐSVN; Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là CĐTNĐVN; Cục Đăng kiểm Việt Nam là CĐKVN;
d) Phần thứ ba gồm ba chữ số, bắt đầu từ 001, là số thứ tự công chức thanh tra chuyên ngành của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải.
4. Mã số thẻ thanh tra chuyên ngành không thay đổi trong trường hợp công chức thanh tra chuyên ngành được điều động, luân chuyển trong cùng một cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải mà không thuộc trường hợp thôi phân công công chức thanh tra chuyên ngành quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
...
Như vậy, mã số thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải gồm gồm ba phần, giữa các phần có dấu gạch ngang, cụ thể như sau:
- Phần thứ nhất gồm một chữ cái in hoa và hai chữ số: A06;
- Phần thứ hai gồm các chữ cái in hoa để phân biệt cơ quan sử dụng công chức thanh tra chuyên ngành, cụ thể như sau: Cục Đường bộ Việt Nam là CĐBVN; Cục Đường sắt Việt Nam là CĐSVN; Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là CĐTNĐVN; Cục Đăng kiểm Việt Nam là CĐKVN;
- Phần thứ ba gồm ba chữ số, bắt đầu từ 001, là số thứ tự công chức thanh tra chuyên ngành của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải gồm những gì? Thời hạn cấp là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 14 Thông tư 29/2024/TT-BGTVT thì hồ sơ cấp thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải gồm:
- Văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi thẻ thanh tra chuyên ngành của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải kèm theo danh sách trích ngang của người được đề nghị cấp mới, cấp đổi thẻ thanh tra chuyên ngành theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BGTVT;
- Quyết định phân công công chức thanh tra chuyên ngành (bản chính hoặc bản sao, đóng dấu treo của cơ quan), trừ trường hợp đề nghị cấp đổi khi thẻ hết hạn sử dụng, thẻ bị hư hỏng;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân, kiểu căn cước khổ 23mm x 30mm, mặc trang phục của công chức thanh tra chuyên ngành, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Thẻ thanh tra chuyên ngành cũ đã cắt góc đối với trường hợp đề nghị cấp đổi.
Đồng thời, tại khoản 6 Điều 14 Thông tư 29/2024/TT-BGTVT có quy định:
Cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ thanh tra chuyên ngành
...
6. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải cấp thẻ thanh tra chuyên ngành theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp thẻ thanh tra chuyên ngành phải có văn bản và nêu rõ lý do.
7. Công chức thanh tra chuyên ngành không được xem xét, đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ thanh tra chuyên ngành khi thuộc một trong các trường hợp: đã có thông báo chuyển công tác khác, trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật công chức của cơ quan có thẩm quyền.
Như vậy, thời hạn cấp thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải là trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Lưu ý: Trường hợp không cấp thẻ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải phải có văn bản và nêu rõ lý do.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?