Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường được thiết kế theo tiêu chuẩn như thế nào?

Cho tôi hỏi thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường được thiết kế như thế nào? Phải đáp ứng điều kiện gì đẻ được cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường? Thẻ có thời hạn sử dụng bao lâu? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Công chức phải đáp ứng điều kiện gì để được cấp thẻ thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường?

Theo khoản 5 Điều 5 Thông tư 19/2014/TT-BTNMT quy định về thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường như sau:

Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường
...
5. Điều kiện cấp thẻ: công chức đáp ứng tiêu chuẩn tại Điều 3 Thông tư này và được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo Điều 4 Thông tư này, được cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành.
...

Theo đó, công chức đáp ứng các điều kiện sau thì được cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành:

- Đáp ứng tiêu chuẩn tại Điều 3 Thông tư 19/2014/TT-BTNMT, cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường
1. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường (sau đây gọi tắt là công chức thanh tra chuyên ngành) là công chức thuộc biên chế tại các đơn vị được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường, gồm: Tổng cục Quản lý đất đai, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
2. Công chức thanh tra chuyên ngành phải có đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành và các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
a) Nắm vững các quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của Tổng cục nơi công tác;
b) Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được giao thực hiện;
c) Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra.

- Được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo Điều 4 Thông tư 19/2014/TT-BTNMT, cụ thể như sau:

Quyết định giao công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
1. Căn cứ đề nghị của bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành, Tổng cục trưởng các Tổng cục: Quản lý Đất đai, Môi trường, Địa chất và Khoáng sản Việt Nam quyết định giao công chức thuộc quyền quản lý của mình thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
2. Hồ sơ đề nghị giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành cho công chức gồm:
- Công văn đề nghị của bộ phận tham mưu gửi Tổng cục trưởng;
- Sơ yếu lý lịch công chức theo mẫu quy định hiện hành của Nhà nước;
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học, văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ do bộ phận tham mưu thẩm định và trình; Tổng cục trưởng các Tổng cục: Quản lý đất đai, Môi trường, Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ra quyết định giao công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
4. Thời hạn giao công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tối đa là 05 năm kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.

thanh tra môi trường

Thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường (Hình từ Internet)

Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường được thiết kế như thế nào?

Theo khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Thông tư 19/2014/TT-BTNMT quy định về thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường như sau:

Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường
...
2. Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành hình chữ nhật, rộng 61 mm, dài 87 mm gồm phôi thẻ và màng bảo vệ. Nội dung trên thẻ được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ tiếng Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
3. Phôi thẻ công chức thanh tra chuyên ngành có 2 mặt:
a) Mặt trước (được thể hiện tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này), nền màu xanh đậm, chữ in hoa màu vàng, gồm 02 dòng:
Dòng trên ghi tên cơ quan cấp thẻ: “BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG”, kiểu chữ in hoa đậm, cỡ chữ 13;
Dòng dưới ghi ‘‘THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG”, kiểu chữ in hoa đậm, cỡ chữ 10.
Giữa hai dòng là biểu tượng ngành tài nguyên và môi trường, đường kính 24 mm.
b) Mặt sau (được thể hiện tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này), nền hoa văn màu vàng nhạt tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; ở giữa có biểu tượng ngành Thanh tra Việt Nam, in bóng mờ, đường kính 20 mm; góc trên bên trái in biểu tượng ngành Thanh tra Việt Nam đường kính 14 mm; từ góc trên bên trái xuống góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ sẫm rộng 6 mm.
Nội dung mặt sau có các thông tin:
- Quốc hiệu: dòng trên chữ in hoa đậm; dòng dưới chữ in đậm thường, cỡ chữ 8, gạch chân dòng thứ hai;
- Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường: chữ in hoa đậm màu đỏ, cỡ chữ 10.
- Mã số thẻ công chức: chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 10. Mã số thẻ công chức được mã hóa thể hiện ngành, lĩnh vực và đơn vị nơi công chức công tác.
- Họ và tên của công chức được cấp thẻ: chữ in thường đậm, màu đen, cỡ chữ 10;
- Chức danh của công chức được cấp thẻ: chữ in thường đậm, màu đen, cỡ chữ 10;
- Tên cơ quan làm việc của công chức được cấp thẻ: chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 10;
- Địa danh, ngày cấp: chữ thường, màu đen, in nghiêng, cỡ chữ 10.
- Chữ ký, họ và tên của người cấp thẻ: chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 10;
- Dấu của Bộ Tài nguyên và Môi trường (đường kính 18 mm);
- Ảnh màu chân dung của công chức được cấp thẻ, kích thước 20 mm x 30 mm, ở vị trí phía dưới bên trái thẻ, được đóng 1/4 dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường ở góc phải phía dưới ảnh;
- Hạn sử dụng: chữ in thường, cỡ chữ 8 phía dưới ảnh.
4. Màng bảo vệ thẻ công chức thanh tra chuyên ngành là màng ép plastic bảo vệ bên ngoài phôi thẻ, có in 1/4 dấu tròn màu đỏ, có đường viền chứa dòng chữ Bộ Tài nguyên và Môi trường (viết tắt là BTNMT) được lặp lại liên tục ở góc dưới bên trái của mặt sau phôi thẻ.
...

Theo đó, thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường được thiết kế như sau:

Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành hình chữ nhật, rộng 61 mm, dài 87 mm gồm phôi thẻ và màng bảo vệ. Nội dung trên thẻ được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ tiếng Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode).

Phôi thẻ công chức thanh tra chuyên ngành có 2 mặt:

- Mặt trước (được thể hiện tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này), nền màu xanh đậm, chữ in hoa màu vàng, gồm 02 dòng:

Dòng trên ghi tên cơ quan cấp thẻ: “BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG”, kiểu chữ in hoa đậm, cỡ chữ 13;

Dòng dưới ghi ‘‘THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG”, kiểu chữ in hoa đậm, cỡ chữ 10.

Giữa hai dòng là biểu tượng ngành tài nguyên và môi trường, đường kính 24 mm.

- Mặt sau (được thể hiện tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này), nền hoa văn màu vàng nhạt tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; ở giữa có biểu tượng ngành Thanh tra Việt Nam, in bóng mờ, đường kính 20 mm; góc trên bên trái in biểu tượng ngành Thanh tra Việt Nam đường kính 14 mm; từ góc trên bên trái xuống góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ sẫm rộng 6 mm.

Nội dung mặt sau có các thông tin:

+ Quốc hiệu: dòng trên chữ in hoa đậm; dòng dưới chữ in đậm thường, cỡ chữ 8, gạch chân dòng thứ hai;

+ Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường: chữ in hoa đậm màu đỏ, cỡ chữ 10.

+ Mã số thẻ công chức: chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 10. Mã số thẻ công chức được mã hóa thể hiện ngành, lĩnh vực và đơn vị nơi công chức công tác.

+ Họ và tên của công chức được cấp thẻ: chữ in thường đậm, màu đen, cỡ chữ 10;

+ Chức danh của công chức được cấp thẻ: chữ in thường đậm, màu đen, cỡ chữ 10;

+ Tên cơ quan làm việc của công chức được cấp thẻ: chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 10;

+ Địa danh, ngày cấp: chữ thường, màu đen, in nghiêng, cỡ chữ 10.

+ Chữ ký, họ và tên của người cấp thẻ: chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 10;

+ Dấu của Bộ Tài nguyên và Môi trường (đường kính 18 mm);

+ Ảnh màu chân dung của công chức được cấp thẻ, kích thước 20 mm x 30 mm, ở vị trí phía dưới bên trái thẻ, được đóng 1/4 dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường ở góc phải phía dưới ảnh;

+ Hạn sử dụng: chữ in thường, cỡ chữ 8 phía dưới ảnh.

Màng bảo vệ thẻ công chức thanh tra chuyên ngành là màng ép plastic bảo vệ bên ngoài phôi thẻ, có in 1/4 dấu tròn màu đỏ, có đường viền chứa dòng chữ Bộ Tài nguyên và Môi trường (viết tắt là BTNMT) được lặp lại liên tục ở góc dưới bên trái của mặt sau phôi thẻ.

Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường có thời hạn sử dụng bao lâu?

Theo Điều 6 Thông tư 19/2014/TT-BTNMT quy định về thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường như sau:

Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường
...
6. Thời hạn sử dụng thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tối đa là 05 năm kể từ ngày cấp.

Theo đó, thời hạn sử dụng thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường tối đa là 05 năm kể từ ngày cấp.

Thanh tra chuyên ngành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có bắt buộc là công chức không? Viên chức được không?
Pháp luật
Nghị định 03/2024/NĐ-CP quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành như thế nào?
Pháp luật
Ai có quyền đề nghị Chánh Thanh tra Bộ cấp mới Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ?
Pháp luật
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có bắt buộc phải là công chức của cơ quan được giao nhiệm vụ không?
Pháp luật
Thanh tra chuyên ngành đối với cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc thẩm quyền của ai và được tiến hành trong bao lâu?
Pháp luật
Thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm là gì? Thanh tra có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm ra sao?
Pháp luật
Đối tượng của thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ là ai? Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành KHCN gồm những cơ quan nào?
Pháp luật
Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có được xem là cơ quan thực hiện chức năng thanh tra không?
Pháp luật
Mẫu Biên bản bàn giao hồ sơ thanh tra chuyên ngành về hải quan hiện nay? Hồ sơ cuộc thanh tra chuyên ngành về hải quan gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả thanh tra chuyên ngành về hải quan mới nhất hiện nay? Hồ sơ trình ký thông qua kết quả thanh tra chuyên ngành về hải quan cần những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh tra chuyên ngành
457 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra chuyên ngành
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào