Thành viên của Sở giao dịch chứng khoán bao gồm những đối tượng nào? Điều kiện để trở thành thành viên của Sở giao dịch chứng khoán?
Thành viên của Sở giao dịch chứng khoán bao gồm những đối tượng nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 47 Luật Chứng khoán 2019 quy định về thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam như sau:
Thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
1. Thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam bao gồm:
a) Thành viên giao dịch là công ty chứng khoán được Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên giao dịch;
b) Thành viên giao dịch đặc biệt là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác được Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên giao dịch đặc biệt.
Theo đó, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam gồm có 02 loại thành viên sau đây:
- Thành viên giao dịch: là công ty chứng khoán được Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên giao dịch;
- Thành viên giao dịch đặc biệt: là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác được Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên giao dịch đặc biệt.
Thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam (Hình từ Internet)
Điều kiện để trở thành thành viên của Sở giao dịch chứng khoán?
Theo khoản 1 Điều 97 Nghị định 155/2020/NĐ-CP và khoản 1 Điều 99 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, để trở thành thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam thì phải đáp ứng được những điều kiện sau đây:
(1) Đối với thành viên giao dịch thông thường
- Công ty chứng khoán là thành viên bù trừ hoặc thành viên lưu ký có hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán với thành viên bù trừ chung; trường hợp đăng ký trở thành thành viên giao dịch công cụ nợ, công ty chứng khoán là thành viên lưu ký và được cấp phép thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán theo quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Chứng khoán 2019.
- Đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ và nhân sự theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán.
- Không trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt theo quy định pháp luật.
(2) Đối với thành viên giao dịch đặc biệt
- Là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định và không trong tình trạng kiểm soát đặc biệt theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng;
- Là thành viên lưu ký hoặc tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
- Đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ và nhân sự cho hoạt động giao dịch công cụ nợ theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán.
Hồ sơ đăng ký trở thành thành viên của Sở giao dịch chứng khoán bao gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 98 Nghị định 155/2020/NĐ-CP và khoản 1 Điều 100 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký trở thành thành viên của Sở giao dịch chứng khoán bao gồm những giấy tờ sau đây:
(1) Đối với thành viên giao dịch thông thường
- Giấy đăng ký thành viên của Sở giao dịch chứng khoán tại đây
- Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán;
- Giấy chứng nhận thành viên bù trừ (trường hợp công ty chứng khoán là thành viên bù trừ đăng ký trở thành thành viên giao dịch); hoặc Giấy chứng nhận thành viên lưu ký và Hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán với thành viên bù trừ chung (trường hợp công ty chứng khoán không phải là thành viên bù trừ đăng ký trở thành thành viên giao dịch); hoặc Giấy chứng nhận thành viên lưu ký (trường hợp công ty chứng khoán đăng ký trở thành thành viên giao dịch công cụ nợ).
- Bản thuyết minh về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ và nhân sự.
(2) Đối với thành viên giao dịch đặc biệt
- Giấy đăng ký thành viên của Sở giao dịch chứng khoán tại đây
- Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép mở chi nhánh của cơ quan có thẩm quyền;
- Giấy chứng nhận là thành viên lưu ký hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản trực tiếp;
- Bản thuyết minh về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình nghiệp vụ và nhân sự.
Thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam được hưởng những quyền lợi gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 47 Luật Chứng khoán 2019 thì thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam sẽ có các quyền sau đây:
Thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
...
2. Thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam có các quyền sau đây:
a) Sử dụng hệ thống giao dịch chứng khoán và các dịch vụ do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con cung cấp;
b) Nhận các thông tin về thị trường giao dịch chứng khoán từ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con;
c) Đề nghị Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam làm trung gian hòa giải khi có tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán của thành viên giao dịch;
d) Đề xuất và kiến nghị các vấn đề liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con;
đ) Quyền khác theo quy định của pháp luật và quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?