Thân nhân của người lao động chết do tai nạn lao động được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng là những đối tượng nào?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau người lao động chết do tai nạn lao động thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng đúng không? Thân nhân của người lao động chết do tai nạn lao động được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng là những đối tượng nào? Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân của người lao động chết do tai nạn lao động là bao nhiêu? Câu hỏi của anh V.P.A đến từ Hải Phòng.

Người lao động chết do tai nạn lao động thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng đúng không?

Căn cứ tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về các chế độ bảo hiểm xã hội:

Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
...

Đồng thời, theo quy định tại khoản 1 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng:

Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
1. Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:
a) Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
b) Đang hưởng lương hưu;
c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.
...

Như vậy, trong trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc chết do tai nạn lao động thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng theo quy định.

Thân nhân của người lao động chết do tai nạn lao động được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng là những đối tượng nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì thân nhân của người lao động chết do tai nạn lao động được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:

(1) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;

(2) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

(3) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;

(4) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.

Lưu ý: Thân nhân quy định tại (2), (3), (4) phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở.

Thu nhập theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014 không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

Thân nhân của người lao động chết do tai nạn lao động được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng là những đối tượng nào?

Thân nhân của người lao động chết do tai nạn lao động được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng là những đối tượng nào? (Hình từ Internet)

Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân của người lao động chết do tai nạn lao động là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về mức trợ cấp tuất hằng tháng:

Mức trợ cấp tuất hằng tháng
1. Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
2. Trường hợp một người chết thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật này thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá 04 người; trường hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng 02 lần mức trợ cấp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện kể từ tháng liền kề sau tháng mà đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này chết. Trường hợp khi bố chết mà người mẹ đang mang thai thì thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của con tính từ tháng con được sinh.

Như vậy, mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.

Ngoài ra, hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Do đó, mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân:

50% x 1.800.000 = 900.000 đồng

Đối với thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng là:

70% x 1.800.000 = 1.260.000 đồng

Tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nghỉ tai nạn lao động có được tính phép năm?
Pháp luật
Quan hệ tình dục tại nơi làm việc bị tử vong có được coi là tai nạn lao động không? Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động?
Pháp luật
Chế độ tai nạn lao động khi người lao động bị tai nạn lao động nhẹ được quy định thế nào? Khi nào người lao động không được hưởng chế độ từ công ty khi bị tai nạn lao động nhẹ?
Pháp luật
Cơ sở khám chữa bệnh thực hiện thống kê trường hợp tai nạn lao động khám và Điều trị tại cơ sở trong thời gian nào?
Pháp luật
Người lao động tự đóng bảo hiểm tai nạn lao động thì có được tính vào thu nhập miễn trừ thuế thu nhập cá nhân không?
Pháp luật
Không trả trợ cấp dưỡng sức sau tai nạn lao động cho người lao động thì người sử dụng lao động bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Như thế nào được xem là tai nạn lao động? Người lao động bị tai nạn lao động cần đáp ứng những điều kiện nào để được hưởng chế độ tai nạn lao động?
Pháp luật
Người lao động bị tai nạn lao động thì doanh nghiệp có trách nhiệm gì? Có phải trả lương cho họ khi đang điều trị hay không?
Pháp luật
Điều tra tai nạn lao động được quy định như thế nào? Quy trình và thủ tục được thực hiện gồm những gì?
Pháp luật
Tai nạn lao động là tai nạn như thế nào? Tiền bồi thường tai nạn lao động có được miễn thuế thu nhập cá nhân không?
Pháp luật
Trường hợp nào người lao động không được phép hưởng các chế độ tai nạn lao động theo Nghị định 143?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tai nạn lao động
1,323 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào