Thẩm quyền xử phạt hành vi không xây dựng Quy chế công bố thông tin của doanh nghiệp theo quy định thuộc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hay cấp tỉnh?

Doanh nghiệp xây dựng Quy chế công bố thông tin gồm những nội dung gì? Không xây dựng Quy chế công bố thông tin của doanh nghiệp theo quy định bị xử phạt như thế nào? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hay cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt hành vi không xây dựng Quy chế công bố thông tin của doanh nghiệp? Trên đây là một vài thắc mắc của anh Hữu Nhân đến từ Đồng Nai.

Doanh nghiệp xây dựng Quy chế công bố thông tin gồm những nội dung gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 30 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của doanh nghiệp như sau:

Trách nhiệm của doanh nghiệp.
1. Xây dựng Quy chế công bố thông tin của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này bao gồm các nội dung về thẩm quyền, trách nhiệm, phân công nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận liên quan.
2. Lập trang thông tin điện tử trong vòng 03 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp phải hiển thị thời gian đăng tải thông tin và các thông tin cơ bản về doanh nghiệp; các báo cáo, thông tin công bố định kỳ, bất thường theo quy định tại Nghị định này.
3. Hoàn thành kê khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin cập nhật tại các mẫu biểu điện tử trên Cổng thông tin doanh nghiệp khi đăng tải báo cáo công bố thông tin.
Doanh nghiệp quốc phòng, an ninh có trách nhiệm cập nhật các mẫu biểu điện tử trên Cổng thông tin doanh nghiệp các thông tin về tình hình tài chính và kết quả sản xuất, kinh doanh của năm trước liền kề trước ngày 30 tháng 6 hằng năm gồm: Vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu, tổng tài sản, tổng doanh thu, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, thuế và các khoản đã nộp Nhà nước, tổng vốn đầu tư ra nước ngoài, đầu tư tài chính, tổng nợ phải trả, tổng số lao động, tổng quỹ lương, mức lương trung bình.
4. Tuân thủ quy định và yêu cầu kiểm tra, giám sát của cơ quan đại diện chủ sở hữu và các cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật.

Theo đó, xây dựng Quy chế công bố thông tin của doanh nghiệp là một trong những trách nhiệm của doanh nghiệp.

Trong đó, việc xây dựng Quy chế công bố thông tin của doanh nghiệp gồm các nội dung về thẩm quyền, trách nhiệm, phân công nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận liên quan.

Quy chế

Xây dựng Quy chế công bố thông tin của doanh nghiệp (Hình từ Internet)

Không xây dựng Quy chế công bố thông tin của doanh nghiệp theo quy định bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ theo điểm b khoản 2 và điểm d khoản 3 Điều 61 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm về công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước như sau:

Vi phạm về công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước
...
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
...
b) Không xây dựng Quy chế công bố thông tin của doanh nghiệp theo quy định;
...
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
d) Buộc xây dựng Quy chế công bố thông tin theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
...

Lưu ý, tại điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Mức phạt tiền
1. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính tại Nghị định này được quy định như sau:
...
c) Trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp là 100.000.000 đồng;
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.

Theo đó, khi doanh nghiệp không xây dựng Quy chế công bố thông tin của doanh nghiệp theo quy định có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.

Đồng thời, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc xây dựng Quy chế công bố thông tin theo quy định đối với hành vi vi phạm trên.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hay cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt hành vi không xây dựng Quy chế công bố thông tin của doanh nghiệp?

Căn cứ theo khoản 2, khoản 3 Điều 74 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp như sau:

Thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp
...
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp; đến 150.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực đấu thầu, đầu tư; đến 200.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực quy hoạch;
c) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại Nghị định này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp; đến 300.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực đấu thầu, đầu tư; đến 500.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực quy hoạch;
c) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại Nghị định này.

Theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh có các quyền cụ thể nêu trên.

Như vậy, khi doanh nghiệp không xây dựng Quy chế công bố thông tin của doanh nghiệp theo quy định có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.

Đồng thời, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc xây dựng Quy chế công bố thông tin theo quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt.

Công bố thông tin
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền công bố thông tin trên thị trường chứng khoán mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu Giấy ủy quyền thực hiện công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước được quy định như thế nào?
Pháp luật
Công bố định kỳ báo cáo thực trạng quản trị của Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ vào thời gian nào và báo cáo gồm những thông tin gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp phát hành trái phiếu không công bố thông tin thì bị phạt bao nhiêu? Trường hợp nào thì công bố thông tin bất thường?
Pháp luật
Công bố thông tin định kỳ, công bố thông tin theo yêu cầu của công ty chứng khoán được quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc công bố thông tin đến Sở Giao dịch Chứng khoán khi phát hành chứng khoán được miễn đối với những đối tượng nào?
Pháp luật
Tổ chức đăng ký giao dịch ngoài công bố thông tin định kỳ và bất thường tại Sở Giao dịch Chứng khoán thì còn có thể công bố theo các trường hợp nào khác?
Pháp luật
Người thực hiện công bố thông tin của các đối tượng công bố thông tin thực hiện thế nào? Sở Giao dịch Chứng khoán từ chối tiếp nhận thông tin công bố trong trường hợp nào?
Pháp luật
Khi có sự thay đổi cổ đông lớn thì chậm nhất mấy ngày phải công bố thông tin? Công bố thông tin bằng ngôn ngữ nào?
Pháp luật
Thay đổi người đại diện theo pháp luật trong công ty đại chúng có cần công bố thông tin? Nguyên tắc công bố thông tin là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công bố thông tin
1,909 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công bố thông tin
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào