Công bố định kỳ báo cáo thực trạng quản trị của Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ vào thời gian nào và báo cáo gồm những thông tin gì?
- Công bố định kỳ báo cáo thực trạng quản trị của Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ vào thời gian nào và báo cáo gồm những thông tin gì?
- Việc công bố thông tin báo cáo thực trạng quản trị của Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện như thế nào?
- Việc công bố định kỳ báo cáo thực trạng quản trị của Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải duy trì trên Cổng thông tin doanh nghiệp trong thời gian bao lâu?
Công bố định kỳ báo cáo thực trạng quản trị của Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ vào thời gian nào và báo cáo gồm những thông tin gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 23 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định về các thông tin công bố định kỳ như sau:
Các thông tin công bố định kỳ.
1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải định kỳ công bố các thông tin sau đây:
a) Thông tin cơ bản về doanh nghiệp và Điều lệ công ty;
b) Mục tiêu tổng quát, mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của kế hoạch kinh doanh hằng năm đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo nội dung quy định tại Biểu số 2 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố trước ngày 31 tháng 3 của năm thực hiện;
c) Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm theo nội dung quy định tại Biểu số 3 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố trước ngày 30 tháng 6 của năm liền sau năm thực hiện;
d) Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích được giao theo kế hoạch hoặc đấu thầu (nếu có) và trách nhiệm xã hội khác theo nội dung quy định tại Biểu số 4 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố trước ngày 30 tháng 6 của năm liền sau năm thực hiện;
đ) Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức 06 tháng của doanh nghiệp theo nội dung quy định tại Biểu số 5 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố trước ngày 31 tháng 7 hằng năm;
...
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 109 Luật Doanh nghiệp 2020 về công bố thông tin định kỳ như sau:
Công bố thông tin định kỳ
...
2. Báo cáo thực trạng quản trị công ty bao gồm các thông tin sau đây:
a) Thông tin về cơ quan đại diện chủ sở hữu, người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu;
b) Thông tin về người quản lý công ty, bao gồm trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, các vị trí quản lý đã nắm giữ, cách thức được bổ nhiệm, công việc quản lý được giao; mức và cách thức chi trả tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác; người có liên quan và lợi ích có liên quan của người quản lý công ty;
c) Quyết định có liên quan của cơ quan đại diện chủ sở hữu; các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
d) Thông tin về Ban kiểm soát, Kiểm soát viên và hoạt động của họ;
đ) Báo cáo kết luận của cơ quan thanh tra (nếu có) và báo cáo của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên;
e) Thông tin về người có liên quan của công ty, hợp đồng, giao dịch của công ty với người có liên quan;
g) Thông tin khác theo quy định của Điều lệ công ty.
Theo đó, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải định kỳ công bố các thông tin được quy định cụ thể trên.
Trong đó, báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức 06 tháng của doanh nghiệp theo nội dung quy định tại Biểu số 5 Phụ lục II kèm theo Nghị định 47/2021/NĐ-CP.
Thời hạn công bố trước ngày 31 tháng 7 hằng năm.
Báo cáo thực trạng quản trị của Doanh nghiệp bao gồm các thông tin được quy định cụ thể trên.
Công bố thông tin báo cáo thực trạng quản trị của Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (Hình từ Internet)
Việc công bố thông tin báo cáo thực trạng quản trị của Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 25 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định về thực hiện công bố thông tin như sau:
Thực hiện công bố thông tin.
1. Doanh nghiệp thực hiện báo cáo và đăng tải các thông tin quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, Cổng thông tin doanh nghiệp đúng thời hạn; đồng thời gửi báo cáo tới cơ quan đại diện chủ sở hữu. Đối với nội dung quan trọng, liên quan hoặc ảnh hưởng đến bí mật và an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh, doanh nghiệp báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định nội dung cần hạn chế công bố thông tin.
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu đăng tải trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan các thông tin phải công bố định kỳ của doanh nghiệp trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp. Cơ quan đại diện chủ sở hữu rà soát, đánh giá, quyết định việc hạn chế công bố thông tin các nội dung quan trọng, liên quan hoặc ảnh hưởng đến bí mật và an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, giám sát.
Theo đó, doanh nghiệp thực hiện báo cáo và đăng tải báo cáo thực trạng quản trị trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, Cổng thông tin doanh nghiệp đúng thời hạn.
Đồng thời gửi báo cáo tới cơ quan đại diện chủ sở hữu. Đối với nội dung quan trọng, liên quan hoặc ảnh hưởng đến bí mật và an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh, doanh nghiệp báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định nội dung cần hạn chế công bố thông tin.
Cơ quan đại diện chủ sở hữu đăng tải trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan các thông tin phải công bố định kỳ của doanh nghiệp trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp.
Cơ quan đại diện chủ sở hữu rà soát, đánh giá, quyết định việc hạn chế công bố thông tin các nội dung quan trọng, liên quan hoặc ảnh hưởng đến bí mật và an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, giám sát.
Việc công bố định kỳ báo cáo thực trạng quản trị của Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải duy trì trên Cổng thông tin doanh nghiệp trong thời gian bao lâu?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 20 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định về nguyên tắc thực hiện công bố thông tin như sau:
Nguyên tắc thực hiện công bố thông tin.
...
5. Báo cáo công bố thông tin phải được duy trì trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan đại diện chủ sở hữu và Cổng thông tin doanh nghiệp tối thiểu 05 năm. Doanh nghiệp công bố thông tin thực hiện việc bảo quản, lưu trữ thông tin đã báo cáo, công bố theo quy định của pháp luật.
Theo đó, báo cáo thực trạng quản trị của Doanh nghiệp công bố thông tin phải được duy trì trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan đại diện chủ sở hữu và Cổng thông tin doanh nghiệp tối thiểu 05 năm.
Doanh nghiệp công bố thông tin thực hiện việc bảo quản, lưu trữ thông tin đã báo cáo, công bố theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?