Thẩm quyền cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia quy định như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gồm có những gì?

Cho anh hỏi là thẩm quyền cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia quy định như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gồm có những gì? Trình tự thủ tục quy định ra sao? - Câu hỏi của anh Minh Tuấn đến từ Bình Dương

Thẩm quyền cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia quy định như thế nào?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 35 Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới như sau:

Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
...
4. Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép cho các loại phương tiện:
a) Phương tiện thương mại gồm xe vận chuyển hành khách hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch, xe vận tải hàng hóa;
b) Phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
5. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định, phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương.
6. Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào và Campuchia theo Phụ lục của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ, cấp giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu của địa phương mình.
...

Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.

Thẩm quyền cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia:

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép cho các loại phương tiện:

+ Phương tiện thương mại gồm xe vận chuyển hành khách hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch, xe vận tải hàng hóa;

+ Phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

- Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định, phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương.

- Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào và Campuchia theo Phụ lục của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ Việt Nam, Campuchia và Lào về vận tải đường bộ, cấp giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu của địa phương mình.

Tải về mẫu Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia mới nhất: Tại Đây

Vận tải đường bộ giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Vận tải đường bộ giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia quy định như thế nào?

Căn cứ vào khoản 2 và khoản 3 Điều 35 Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới như sau:

Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia đối với phương tiện thương mại như sau:

- Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 119/2021/NĐ-CP;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô.

- Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;

- Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào, Campuchia (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia).

Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia đối với phương tiện phi thương mại:

- Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 119/2021/NĐ-CP;

- Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).

- Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

- Đối với doanh nghiệp thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực).

Trình tự thủ tục cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia quy định ra sao?

Căn cứ vào khoản 7 Điều 35 Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới như sau:

Trình tự thủ tục cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia quy định như sau:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính.

- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra.

- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;

Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo Mẫu số 03 (đối với phương tiện thương mại) Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 119/2021/NĐ-CP hoặc Mẫu số 04 (đối với phương tiện phi thương mại) Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 119/2021/NĐ-CP.

- Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;

Bước 3: Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

Lưu ý: Trường hợp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia bị hư hỏng, bị mất, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định nêu trên.

Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia bị thu hồi trong trường hợp nào?

Căn cứ vào Điều 36 Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới như sau:

Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
b) Không thực hiện hoạt động vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép;
c) Không thực hiện hoạt động vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);
d) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp thiên tai, dịch bệnh, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng;
đ) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia và gửi cho các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép;
b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép.

Như vậy, Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia bị thu hồi khi vi phạm một trong các trường hợp sau:

- Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;

- Không thực hiện hoạt động vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép;

- Không thực hiện hoạt động vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);

- Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp thiên tai, dịch bệnh, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng;

- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi.

Giấy phép liên vận
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam có bị cơ quan thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào không?
Pháp luật
Phương tiện phi thương mại là gì? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép liên vận đối với phương tiện phi thương mại giữa Việt Nam và Lào gồm các giấy tờ nào?
Pháp luật
Phương tiện thương mại là gì? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép liên vận đối với phương tiện thương mại giữa Việt Nam và Lào gồm các giấy tờ nào?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam của phương tiện các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới như thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị cấp Giấy phép liên vận ASEAN hiện nay được quy định như thế nào? Cơ quan nào cấp Giấy phép liên vận ASEAN?
Pháp luật
Việc gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam theo Giấy phép liên vận cho phương tiện vận tải của các nước ASEAN được thực hiện trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào gồm có những gì? Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào do cơ quan nào cấp?
Pháp luật
Trình tự thủ tục cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN khi bị hư hỏng được thực hiện ra sao? Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép khi bị hư hỏng có những giấy tờ gì?
Pháp luật
Lệ phí cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào đối với xe ô tô thương mại là bao nhiêu?
Pháp luật
Thực hiện thủ tục cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho xe ô tô thương mại cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép liên vận
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
3,676 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép liên vận
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào