Thẩm phán Tòa án nhân dân có được tiếp bị cáo, đương sự trong vụ án mình giải quyết ngoài nơi làm việc không?

Cho anh hỏi, Thẩm phán có được tiếp bị cáo, đương sự trong vụ án mình giải quyết ngoài nơi làm việc không? Số lượng Thẩm phán, biên chế của các Tòa án nhân dân như thế nào? Thẩm phán được hưởng các chế độ chính sách gì? - Câu hỏi của anh Tuấn Minh đến từ Ninh Thuận

Thẩm phán Tòa án nhân dân có được tiếp bị cáo, đương sự trong vụ án mình giải quyết ngoài nơi làm việc không?

Căn cứ vào Điều 77 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về những việc Thẩm phán không được làm như sau:

Những việc Thẩm phán không được làm
1. Những việc pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.
2. Tư vấn cho bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án hoặc những việc khác không đúng quy định của pháp luật.
3. Can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết vụ án hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án.
4. Đem hồ sơ vụ án hoặc tài liệu trong hồ sơ vụ án ra khỏi cơ quan, nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.
5. Tiếp bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án mà mình có thẩm quyền giải quyết không đúng nơi quy định.

Như vậy, Thẩm phán không được tiếp bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án mà mình có thẩm quyền giải quyết không đúng nơi quy định. Việc Thẩm phán tiếp bị cáo ngoài nơi làm việc cũng là không đúng nơi quy định.

Thẩm phán có được tiếp bị cáo, đương sự trong vụ án mình giải quyết ngoài nơi làm việc không?

Thẩm phán có được tiếp bị cáo, đương sự trong vụ án mình giải quyết ngoài nơi làm việc không? (Hình từ Internet)

Số lượng Thẩm phán, biên chế của các Tòa án nhân dân như thế nào?

Căn cứ vào Điều 95 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về số lượng Thẩm phán, biên chế của Tòa án nhân dân các cấp như sau:

- Số lượng thành viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao không dưới mười ba (13) người và không quá mười bảy (17) người; gồm Chánh án, các Phó Chánh án Tòa nhân dân tối cao là Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao và các Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

- Số lượng Thẩm phán Tòa án khác, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Thẩm phán tại mỗi cấp Tòa án và tổng biên chế của Tòa án nhân dân do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao sau khi có ý kiến của Chính phủ.

- Số lượng Thẩm phán, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Thẩm phán tại mỗi cấp Tòa án quân sự và tổng biên chế của Tòa án quân sự do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

- Căn cứ vào tổng biên chế, số lượng, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Thẩm phán đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao:

+ Phân bổ biên chế, số lượng Thẩm phán Tòa án khác; công chức khác, viên chức và người lao động của các đơn vị trực thuộc các Tòa án nhân dân;

+ Phân bổ biên chế, số lượng Thẩm phán của các Tòa án quân sự sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Thẩm phán được hưởng các chế độ chính sách gì?

Căn cứ vào Điều 75 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về chế độ chính sách đối với Thẩm phán như sau:

Chế độ, chính sách đối với Thẩm phán
1. Nhà nước có chính sách ưu tiên về tiền lương, phụ cấp đối với Thẩm phán.
2. Thẩm phán được cấp trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán để làm nhiệm vụ.
3. Thẩm phán được bảo đảm tôn trọng danh dự, uy tín; được bảo vệ khi thi hành công vụ và trong trường hợp cần thiết.
4. Thẩm phán được đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ và nghiệp vụ Tòa án.
5. Nghiêm cấm các hành vi cản trở, đe dọa, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của Thẩm phán và thân nhân của Thẩm phán.
6. Thẩm phán được tôn vinh và khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
7. Chế độ tiền lương, phụ cấp; mẫu trang phục, cấp phát và sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Như vậy, Thẩm phán được hưởng tất cả các chế độ, chính sách nêu trên.

Các chế độ tiền lương, phụ cấp; mẫu trang phục, cấp phát và sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

06 trách nhiệm của Thẩm phán là gì?

Căn cứ vào Điều 76 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về 06 trách nhiệm của Thẩm phán như sau:

(1) Trung thành với Tổ quốc, gương mẫu chấp hành Hiến pháp và pháp luật.

(2) Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân.

(3) Độc lập, vô tư, khách quan, bảo vệ công lý trong xét xử; chấp hành quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp Thẩm phán, giữ gìn uy tín của Tòa án.

(4) Giữ bí mật nhà nước và bí mật công tác theo quy định của pháp luật.

(5) Học tập, nghiên cứu để nâng cao kiến thức, trình độ chính trị và chuyên môn nghiệp vụ Tòa án.

(6) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và các quyết định của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật.

Thẩm phán trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình mà gây thiệt hại thì Tòa án nơi Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ xét xử có trách nhiệm bồi thường và Thẩm phán đã gây thiệt hại có trách nhiệm bồi hoàn cho Tòa án theo quy định của luật.

Thẩm phán Tải trọn bộ các quy định về Thẩm phán hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người chưa là Thẩm phán trung cấp thì có được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán cao cấp không?
Pháp luật
Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân trong cùng một phiên tòa là anh em họ của nhau thì có được không?
Pháp luật
Để đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán trung cấp, phiên họp xem xét được tiến hành theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện quyết định việc dừng tuyển chọn trong trường hợp nào?
Pháp luật
Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh thông báo kết quả về việc bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện khi nào?
Pháp luật
Phiên họp xem xét để đề nghị cách chức Thẩm phán sơ cấp có thể bị tạm dừng khi nào? Hồ sơ trình Chủ tịch nước quyết định cách chức Thẩm phán sơ cấp gồm những gì?
Pháp luật
Trình tự phiên họp xem xét để đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp tiến hành như thế nào? Hồ sơ trình Chủ tịch nước quyết định miễn nhiệm cần những gì?
Pháp luật
Để cấp Giấy chứng minh Thẩm phán cho Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh được bổ nhiệm cần những tài liệu gì?
Pháp luật
Trong quá trình thảo luận, Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán trung cấp Tòa án quân sự khu vực có thể đề nghị Chánh án Tòa án quân sự Trung ương giải trình không?
Pháp luật
Để đề nghị cách chức Thẩm phán trung cấp, phiên họp xem xét được diễn ra theo trình tự thủ tục như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm phán
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
2,067 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm phán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào