Tàng trữ, sử dụng khối lượng pháo nổ bao nhiêu sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự? Mức xử lý như thế nào?

Gần đây tại địa phương tôi có rất nhiều thanh niên có cất giấu pháo nổ để sử dụng. Ban biên tập cho tôi hỏi khi tàng trữ, cất giấu để sử dụng bao nhiêu kg thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự vậy?

Sử dụng pháo nổ bị xử lý như thế nào?

Căn cứ Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định hình thức xử phạt như sau:

(1) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không thực hiện hoặc thực hiện không kịp thời, đầy đủ quy định về kiểm tra định kỳ các loại vũ khí, công cụ hỗ trợ được trang bị;

b) Không kê khai, đăng ký đầy đủ các loại vũ khí, công cụ hỗ trợ với cơ quan có thẩm quyền;

c) Vi phạm chế độ bảo quản các loại vũ khí, công cụ hỗ trợ;

d) Sử dụng hoặc cho trẻ em sử dụng các loại đồ chơi nguy hiểm bị cấm;

đ) Lưu hành các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo không còn giá trị sử dụng.

(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Hủy hoại, cố ý làm hư hỏng vũ khí, công cụ hỗ trợ được giao;

b) Chiếm đoạt, trao đổi, mua, bán, cho, tặng, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố, các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo;

c) Làm giả các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo;

d) Che giấu, giúp người khác hoặc không tố giác hành vi chế tạo, sản xuất, mang, mua, bán, sửa chữa, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng trái phép hoặc hủy hoại vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo;

đ) Mất giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo;

e) Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ có giấy phép nhưng không thực hiện đúng quy định của pháp luật;

g) Giao vũ khí, công cụ hỗ trợ cho người không đủ điều kiện sử dụng theo quy định của pháp luật;

h) Phân công người không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, công cụ hỗ trợ;

i) Không bố trí kho, nơi cất giữ vũ khí, công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật;

k) Cố ý cung cấp thông tin sai lệch về quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ; không báo cáo, báo cáo không kịp thời, che giấu hoặc làm sai lệch thông tin báo cáo về việc mất, thất thoát, tai nạn, sự cố về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ và pháo;

l) Không xuất trình, giao nộp giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, công cụ hỗ trợ hoặc vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật;

m) Mang vũ khí, công cụ hỗ trợ mà không mang theo giấy chứng nhận, giấy phép sử dụng, giấy xác nhận đăng ký;

n) Giao pháo hoa nổ, thuốc pháo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;

o) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo.

(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Trao đổi, cho, tặng, gửi, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố vũ khí, công cụ hỗ trợ, pháo hoa nổ, pháo hoa nhập lậu hoặc thuốc pháo để sản xuất pháo trái phép; chi tiết, cụm chi tiết vũ khí, công cụ hỗ trợ hoặc phế liệu, phế phẩm vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;

b) Vận chuyển hoặc tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ không bảo đảm an toàn hoặc làm ảnh hưởng đến môi trường nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c) Không thử nghiệm, kiểm định, đánh giá và đăng ký theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa trước khi được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại Việt Nam;

d) Tàng trữ, vận chuyển trái phép các loại phế liệu, phế phẩm vũ khí, công cụ hỗ trợ;

đ) Vận chuyển, tàng trữ trái phép đồ chơi nguy hiểm bị cấm;

e) Bán tiền chất thuốc nổ cho tổ chức, doanh nghiệp khi tổ chức, doanh nghiệp đó chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ hoặc chưa có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

g) Làm mất vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ được trang bị;

h) Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ mà không có giấy phép;

i) Sử dụng các loại pháo, thuốc pháo trái phép;

k) Chế tạo, trang bị, tàng trữ, vận chuyển, sửa chữa vũ khí, công cụ hỗ trợ có giấy phép nhưng không thực hiện đúng quy định của pháp luật.

...

Như vậy, những ai có hành vi sử dụng các loại pháo nổ trái phép sẽ bị xử lý. Mức xử lý từ 5.000.000 đến 10.000.000 (trừ các loại nhà nước cho phép sử dụng)

Tàng trữ, sử dụng pháo nổ

Tàng trữ, sử dụng pháo nổ

Mức xử phạt bổ sung

Ngoài ra tại điểm a khoản 7 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt bổ sung như sau:

"7. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm d và đ khoản 1; các điểm a, b, c, e và g khoản 2; các điểm a, c, d, đ, e, h, i và k khoản 3; các điểm a, b, c, d, đ, e, h và i khoản 4 và khoản 5 Điều này;"


Như vậy sẽ bị tịch thu tang vật tức là ngoài mức phạt hành chính sẽ bị tịch thu toàn bộ số pháo nổ trên.

Tàng trữ pháo nổ có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Theo điểm a khoản 3 Mục III Thông tư liên tịch 06/2008/TTLT/BCA-VKSNDTC-TANDTC thì người nào có hành vi tàng trữ, vận chuyển, sử dụng… thuốc pháo thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội “chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ”

Quy định cụ thể tại khoản 41 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định:

- Người nào tàng trữ pháo nổ từ 06 kilôgam đến dưới 40 kilôgam thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm;

- Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 05 năm đối với hành vi tàng trữ Pháo nổ từ 40 kilôgam đến dưới 120 kilôgam;

- Phạt tù từ 05 năm đến 10 năm hành vi tàng trữ pháo nổ 120 kilôgam trở lên.

Như vậy, nếu trường hợp những thanh niên này tàng trữ pháo nổ từ 6 đến 40 kilogam sẽ bị phạt tiền từ 50 triệu đến 300 triệu đồng. Mức phạt cao nhất đối với hành vi này lên đến 10 năm tù nếu tàng trữ pháo nổ trên 120 kilogam.

Pháo nổ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Vận chuyển 7 kg pháo nổ phạt thế nào?
Pháp luật
Thời điểm nào bắt đầu tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính với cá nhân buôn bán pháo nổ trái phép?
Pháp luật
Tàng trữ 5kg pháo nổ bị truy cứu trách nhiệm hình sự bao nhiêu năm tù? Và cho hỏi tôi có được hưởng án treo với tội danh này không?
Pháp luật
Tàng trữ pháo nổ tự chế tại nhà thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? Mức phạt cao nhất là bao nhiêu năm tù?
Pháp luật
Trong dịp cận Tết Nguyên đán, cá nhân có hành vi buôn lậu pháo nổ thì sẽ có mức phạt cao nhất là bao nhiêu năm tù?
Pháp luật
Ai được quyền sử dụng pháo hoa mà không phải chịu phạt vi phạm? Sử dụng pháo hoa trái phép phải chịu trách nhiệm gì?
Pháp luật
Hiện nay pháo hoa, pháo nổ có được phép đầu tư kinh doanh hay không? Vận chuyển, tàng trữ trái phép pháo nổ, pháo hoa bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Đăng tải video hướng dẫn làm pháo nổ lên mạng xã hội có bị phạt? Có được tự ý chế tạo pháo nổ sử dụng vào dịp Tết Nguyên đán?
Pháp luật
Người dân tàng trữ trái phép pháo nổ để chờ bán vào dịp Tết Nguyên đán thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Tết dương lịch người dân có được tổ chức đốt pháo nổ hay không? Đốt pháo nổ trái quy định có bị phạt tù?
Pháp luật
Người 17 tuổi chế tạo pháo nổ trái phép tại nhà thì bị phạt tối đa là bao nhiêu tiền? Thời hiệu xử phạt hành chính là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Pháo nổ
40,071 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Pháo nổ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Pháo nổ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào