Tần suất Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia được quy định ra sao?
- Các khí nhà kính chính là gì? Tổ chức và phát triển thị trường các bon trong nước có thuộc nội dung giảm nhẹ phát thải khí nhà kính không?
- Tần suất Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia được quy định ra sao?
- Tần suất cơ sở phát thải khí nhà kính thuộc danh mục phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính phải gửi kết quả kiểm kê khí nhà kính đến Bộ Tài nguyên và Môi trường?
Các khí nhà kính chính là gì? Tổ chức và phát triển thị trường các bon trong nước có thuộc nội dung giảm nhẹ phát thải khí nhà kính không?
Các khí nhà kính chính là gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 91 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì các khí nhà kính chính là carbon dioxide (CO2), methane (CH4) và nitrous oxide (N2O).
Các khí có hàm lượng thấp nhưng có tiềm năng cao gây hiệu ứng nhà kính là hydrofluorocarbons (HFCs), perfluorocarbons (PFCs), sulphur hexafluoride (SF6) và nitrogen trifluoride (NF3).
Tổ chức và phát triển thị trường các bon trong nước có thuộc nội dung giảm nhẹ phát thải khí nhà kính không?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì nội dung giảm nhẹ phát thải khí nhà kính bao gồm:
- Tổ chức thực hiện hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và hấp thụ khí nhà kính theo lộ trình, phương thức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện của đất nước và cam kết quốc tế;
- Kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành, lĩnh vực và cấp cơ sở có liên quan;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định về kiểm kê khí nhà kính, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, việc thực hiện cơ chế, phương thức hợp tác về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính;
- Xây dựng và triển khai cơ chế, phương thức hợp tác về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Tổ chức và phát triển thị trường các bon trong nước.
Như vậy việc tổ chức và phát triển thị trường các bon trong nước thuộc nội dung giảm nhẹ phát thải khí nhà kính theo quy định.
Tần suất Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia được quy định ra sao?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 91 Luật Bảo vệ môi trường 2020 về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính:
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
...
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính; ban hành hệ thống quốc gia kiểm kê khí nhà kính; hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính;
b) Định kỳ xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia 02 năm một lần;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính và kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với lĩnh vực, cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính.
5. Bộ quản lý lĩnh vực thuộc đối tượng phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính có trách nhiệm sau đây:
a) Tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính và gửi kết quả kiểm kê khí nhà kính định kỳ 02 năm một lần đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 01 của kỳ báo cáo tiếp theo để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
b) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính hằng năm trong lĩnh vực năng lượng, nông nghiệp, sử dụng đất và lâm nghiệp, quản lý chất thải, các quá trình công nghiệp;
...
Như vậy, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm định kỳ xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia 02 năm một lần.
Hay nói cách khác, tần suất Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia là định kỳ 02 năm một lần.
Ngoài ra, Bộ quản lý lĩnh vực thuộc đối tượng phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính và gửi kết quả kiểm kê khí nhà kính định kỳ 02 năm một lần đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 01 của kỳ báo cáo tiếp theo để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Tần suất Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tần suất cơ sở phát thải khí nhà kính thuộc danh mục phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính phải gửi kết quả kiểm kê khí nhà kính đến Bộ Tài nguyên và Môi trường?
Căn cứ tại khoản 7 Điều 91 Luật Bảo vệ môi trường 2020 về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính:
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
...
7. Cơ sở phát thải khí nhà kính thuộc danh mục phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính có trách nhiệm sau đây:
a) Tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính, xây dựng và duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu phát thải khí nhà kính và gửi kết quả kiểm kê khí nhà kính định kỳ 02 năm một lần đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 12 của kỳ báo cáo để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
...
Như vậy, cơ sở phát thải khí nhà kính thuộc danh mục phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính, xây dựng và duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu phát thải khí nhà kính và gửi kết quả kiểm kê khí nhà kính định kỳ 02 năm một lần đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 12 của kỳ báo cáo để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Những ai được bắt người đang bị truy nã? Có được bắt người đang bị truy nã vào ban đêm hay không?
- Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là bao lâu? Theo Luật Đất đai 2024 chuyển nhượng đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng có được không?
- Phương pháp xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở có phải cơ sở xác định tổng mức đầu tư xây dựng không?
- Thời hạn sử dụng của đất trồng cây lâu năm theo hình thức giao đất tối đa hiện nay là bao nhiêu?
- Bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thì có được cấp lại không? Ai có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận?