Tải về file excel tính lương cho nhân viên kinh doanh theo doanh số nhanh chóng, tiện lợi? Hình thức và kỳ hạn trả lương như nào?
Tải về file excel tính lương cho nhân viên kinh doanh theo doanh số nhanh chóng, tiện lợi?
>> Tải về File excel tính lương cho nhân viên kinh doanh theo doanh số nhanh chóng, tiện lợi
Lưu ý:
Việc xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động được quy định tại khoản 1 Điều 93 Bộ luật Lao động 2019 làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương theo công việc hoặc chức danh ghi trong hợp đồng lao động và trả lương cho người lao động.
Tải về file excel tính lương cho nhân viên kinh doanh theo doanh số nhanh chóng, tiện lợi? Hình thức và kỳ hạn trả lương cho nhân viên kinh doanh theo doanh số như nào? (Hình từ Internet)
Hình thức trả lương và kỳ hạn trả lương cho nhân viên kinh doanh phải đảm bảo điều gì?
Hình thức trả lương và kỳ hạn trả lương của người lao động được quy định tại Điều 96 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 97 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
(1) Hình thức trả lương
- Người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận về hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán.
- Lương được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng.
Trường hợp trả lương qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng thì người sử dụng lao động phải trả các loại phí liên quan đến việc mở tài khoản và chuyển tiền lương.
(2) Kỳ hạn trả lương
- Nhân viên kinh doanh lương theo giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 15 ngày phải được trả gộp một lần.
- Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần. Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và phải được ấn định vào một thời điểm có tính chu kỳ.
- Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.
- Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày;
Nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho nhân viên kinh doanh một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương
Tổng hợp 25 mẫu biểu hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân mới nhất? Tải về file word 25 mẫu biểu hồ sơ khai thuế?
Tổng hợp 25 mẫu biểu hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân mới nhất được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC cụ thể như sau:
STT | Tải về | Mẫu số | Tên mẫu biểu |
1 | Mẫu số 01/XSBHĐC | Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác) | |
2 | Mẫu số 01-1/BK-XSBHĐC | Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) | |
3 | Mẫu số 02/KK-TNCN | Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế) | |
4 | Mẫu số 02/QTT-TNCN | Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công) | |
5 | Mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN | Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc | |
6 | Mẫu số 03/BĐS-TNCN | Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản) | |
7 | Mẫu số 04/CNV-TNCN | Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) | |
8 | Mẫu số 04-1/CNV-TNCN | Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) | |
9 | Mẫu số 04/ĐTV-TNCN | Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) | |
10 | Mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN | Phụ lục bảng kê chi tiết (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) | |
11 | Mẫu số 04/NNG-TNCN | Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài) | |
12 | Mẫu số 04/TKQT-TNCN | Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản) | |
13 | Mẫu số 05/KK-TNCN | Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công) | |
14 | Mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN | Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và trúng thưởng | |
15 | Mẫu số 05/QTT-TNCN | Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công) | |
16 | Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN | Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần | |
17 | Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN | Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần | |
18 | Mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN | Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh | |
19 | Mẫu số 06/TNCN | Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú) | |
20 | Mẫu số 06-1/BK-TNCN | Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) | |
21 | Mẫu số 07/ĐK-NPT-TNCN | Bản đăng ký người phụ thuộc | |
22 | Mẫu số 07/XN-NPT-TNCN | Phụ lục bảng kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng | |
23 | Mẫu số 07/THĐK-NPT-TNCN | Phụ lục bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện đăng ký giảm trừ người phụ thuộc cho người lao động) | |
24 | Mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN | Giấy uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân | |
25 | Mẫu số 08/CK-TNCN | Bản cam kết |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hợp đồng quyền chọn là loại chứng khoán nào? Công ty quản lý quỹ được đầu tư hợp đồng quyền chọn khi nào?
- Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương hay địa phương? Ai quyết định dự toán chi đầu tư phát triển?
- Nghiên cứu di sản văn hóa phi vật thể là gì? Việc nghiên cứu di sản văn hóa phi vật thể bao gồm những hoạt động nào?
- Quyền khởi kiện vụ án dân sự được thực hiện thông qua hình thức nào? Khi nào đơn khởi kiện bị trả lại?
- Tổng hợp các tội xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình theo Bộ luật Hình sự? Pháp luật bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình ra sao?