Tải toàn bộ biểu mẫu, sổ sách dành cho cơ sở đào tạo lái xe ô tô 2025? Quy định về hồ sơ của người học lái xe?

Tải toàn bộ biểu mẫu, sổ sách dành cho cơ sở đào tạo lái xe ô tô 2025? Hồ sơ của người học lái xe bao gồm những giấy tờ nào? Cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải đáp ứng các điều kiện gì theo quy định Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ?

Tải toàn bộ biểu mẫu, sổ sách dành cho cơ sở đào tạo lái xe ô tô 2025?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT thì biểu mẫu, sổ sách sử dụng đối với cơ sở đào tạo lái xe ô tô bao gồm:

(1) Báo cáo đăng ký sát hạch;

TẢI VỀ Mẫu báo cáo đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hàng A1, A

TẢI VỀ Mẫu báo cáo đăng ký sát hạch lái xe

(2) Kế hoạch đào tạo;

TẢI VỀ Mẫu kế hoạch đào tạo

(3) Sổ phân công giáo viên, xe tập lái tham gia giảng dạy TẢI VỀ;

(4) Mẫu tiến độ đào tạo lái xe ô tô TẢI VỀ;

(5) Sổ theo dõi kết quả học tập TẢI VỀ;

(6) Sổ tay giáo viên TẢI VỀ;

(7) Sổ theo dõi học viên xét hoàn thành khóa đào tạo TẢI VỀ.

Hồ sơ của người học lái xe bao gồm những giấy tờ nào?

Theo Điều 15 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT thì hồ sơ của người học lái xe được quy định như sau:

(1) Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo và chụp ảnh trực tiếp lưu trữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe. Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe TẢI VỀ;

- Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).

(2) Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo và chụp ảnh trực tiếp lưu trữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe. Hồ sơ bao gồm:

- Giấy tờ quy định tại khoản (1);

- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D1, D2 và D (xuất trình bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc);

- Bản khai thời gian lái xe an toàn TẢI VỀ.

(3) Người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm: Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp.

Tải toàn bộ biểu mẫu, sổ sách dành cho cơ sở đào tạo lái xe ô tô 2025? Quy định về hồ sơ của người học lái xe?

Tải toàn bộ biểu mẫu, sổ sách dành cho cơ sở đào tạo lái xe ô tô 2025? Quy định về hồ sơ của người học lái xe? (Hình từ Internet)

Cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ quy định tại Điều 60 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:

Đào tạo lái xe
1. Người có nhu cầu được cấp giấy phép lái xe phải được đào tạo nội dung lý thuyết và thực hành theo chương trình đào tạo quy định cho từng hạng giấy phép lái xe.
2. Người học lái xe phải được đào tạo tại các cơ sở đào tạo lái xe hoặc các hình thức đào tạo lái xe khác để cấp mới hoặc nâng hạng giấy phép lái xe.
3. Việc đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe thực hiện đối với những đối tượng sau đây:
a) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B lên hạng C1 hoặc lên hạng C hoặc lên hạng D1 hoặc lên hạng D2;
b) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C1 lên hạng C hoặc lên hạng D1 hoặc lên hạng D2;
c) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng D1 hoặc lên hạng D2 hoặc lên hạng D;
d) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D1 lên hạng D2 hoặc lên hạng D;
đ) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D2 lên hạng D;
e) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B lên hạng BE, từ hạng C1 lên hạng C1E, từ hạng C lên hạng CE, từ hạng D1 lên hạng D1E, từ hạng D2 lên hạng D2E, từ hạng D lên hạng DE.
4. Người có nhu cầu được đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe khi giấy phép lái xe còn hiệu lực, phải có đủ thời gian lái xe an toàn quy định cho từng hạng giấy phép lái xe; đối với việc nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D1, D2, D thì người có nhu cầu được đào tạo còn phải có trình độ từ trung học cơ sở trở lên.
5. Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE phải được đào tạo bằng hình thức đào tạo nâng hạng theo các điều kiện quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
6. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải đáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định; có giáo trình, giáo án; thực hiện đào tạo theo đúng hình thức, nội dung và chương trình quy định cho từng hạng giấy phép lái xe.
7. Chính phủ quy định chi tiết các hình thức đào tạo lái xe khác quy định tại khoản 2 Điều này; quy định trình tự, thủ tục kiểm tra, đánh giá để cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép xe tập lái; quy định tiêu chuẩn của giáo viên dạy lái xe; quy định việc cấp, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe; quy định việc cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép đào tạo lái xe.
8. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định hình thức, nội dung, chương trình đào tạo lái xe, thời gian lái xe an toàn cho từng hạng giấy phép lái xe quy định tại khoản 4 Điều này và quy định tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo lái xe mô tô; đối với cơ sở đào tạo, tổ chức đào tạo lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

Theo đó, cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải đáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định; có giáo trình, giáo án; thực hiện đào tạo theo đúng hình thức, nội dung và chương trình quy định cho từng hạng giấy phép lái xe.

Cơ sở đào tạo lái xe ô tô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tải toàn bộ biểu mẫu, sổ sách dành cho cơ sở đào tạo lái xe ô tô 2025? Quy định về hồ sơ của người học lái xe?
Pháp luật
Tiêu chuẩn của giáo viên dạy lý thuyết lái xe theo Nghị định 160/2024? Giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe và thẩm quyền cấp được quy định ra sao?
Pháp luật
Cơ sở đào tạo lái xe ô tô không thực hiện ký hợp đồng đào tạo với học viên bị phạt hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Cơ sở đào tạo lái xe ô tô tuyển sinh học viên không đủ điều kiện về độ tuổi bị phạt hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Cơ sở đào tạo lái xe ô tô cấp giấy chứng chỉ đào tạo cho học viên không tham đào tạo bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Cơ sở đào tạo lái xe ô tô tổ chức đào tạo không đúng hạng giấy phép lái xe được phép đào tạo bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Không ghi tên cơ sở đào tạo, số điện thoại ở mặt ngoài cửa xe tập lái, cơ sở đào tạo lái xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở đào tạo lái xe ô tô
38 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở đào tạo lái xe ô tô

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ sở đào tạo lái xe ô tô

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào