Tại sao áp dụng thuế chống bán phá giá? Áp dụng thuế chống bán phá giá để làm gì theo quy định?

Tại sao áp dụng thuế chống bán phá giá? Áp dụng thuế chống bán phá giá để làm gì? Ai quyết định việc áp dụng thuế chống bán phá giá và việc kê khai, thu, nộp, hoàn trả thuế chống bán phá giá? Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu được quy định thế nào?

Tại sao áp dụng thuế chống bán phá giá? Áp dụng thuế chống bán phá giá để làm gì?

Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 giải thích một số từ ngữ như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
....
4. Phương pháp tính thuế tuyệt đối là việc ấn định số tiền thuế nhất định trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Thuế chống bán phá giá là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
...

Đồng thời, căn cứ quy định tại Điều 12 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về thuế chống bán phá giá như sau:

Thuế chống bán phá giá
1. Điều kiện áp dụng thuế chống bán phá giá:
a) Hàng hóa nhập khẩu bán phá giá tại Việt Nam và biên độ bán phá giá phải được xác định cụ thể;
b) Việc bán phá giá hàng hóa là nguyên nhân gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
2. Nguyên tắc áp dụng thuế chống bán phá giá:
a) Thuế chống bán phá giá chỉ được áp dụng ở mức độ cần thiết, hợp lý nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước;
b) Việc áp dụng thuế chống bán phá giá được thực hiện khi đã tiến hành điều tra và phải căn cứ vào kết luận điều tra theo quy định của pháp luật;
c) Thuế chống bán phá giá được áp dụng đối với hàng hóa bán phá giá vào Việt Nam;
d) Việc áp dụng thuế chống bán phá giá không được gây thiệt hại đến lợi ích kinh tế - xã hội trong nước.
3. Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá không quá 05 năm, kể từ ngày quyết định áp dụng có hiệu lực. Trường hợp cần thiết, quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá có thể được gia hạn.

Chiếu theo các quy định trên, trong trường hợp hàng hóa bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước thì Thuế chống bán phá giá sẽ được áp dụng.

Việc áp dụng Thuế chống bán phá giá nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước.

Tại sao áp dụng thuế chống bán phá giá? Áp dụng thuế chống bán phá giá để làm gì theo quy định?

Tại sao áp dụng thuế chống bán phá giá? Áp dụng thuế chống bán phá giá để làm gì theo quy định? (Hình từ Internet)

Ai quyết định việc áp dụng thuế chống bán phá giá và việc kê khai, thu, nộp, hoàn trả thuế chống bán phá giá?

Ai quyết định việc áp dụng thuế chống bán phá giá và việc kê khai, thu, nộp, hoàn trả thuế chống bán phá giá thì căn cứ quy định tại Điều 15 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 về áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ như sau:

Áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ
1. Việc áp dụng, thay đổi, bãi bỏ thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp và thuế tự vệ được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về chống bán phá giá, pháp luật về chống trợ cấp, pháp luật về tự vệ.
2. Căn cứ mức thuế, số lượng hoặc trị giá hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, người khai hải quan có trách nhiệm kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Bộ Công thương quyết định việc áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ.
4. Bộ Tài chính quy định việc kê khai, thu, nộp, hoàn trả thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ.
5. Trường hợp lợi ích của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bị xâm hại hay vi phạm, căn cứ vào các Điều ước quốc tế, Chính phủ báo cáo Quốc hội quyết định áp dụng biện pháp thuế phòng vệ khác phù hợp.

Chiếu theo quy định trên, việc áp dụng thuế chống bán phá giá sẽ do Bộ Công thương quyết định; việc kê khai, thu, nộp, hoàn trả thuế chống bán phá giá sẽ do Bộ Tài chính quy định.

Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu được quy định thế nào?

Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu được quy định tại Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, cụ thể như sau:

(1) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan, trừ trường hợp quy định tại khoản.

+ Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

+ Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.

(2) Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

Thuế chống bán phá giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công thức tính thuế chống bán phá giá hàng nhập khẩu? Thuế chống bán phá giá được áp dụng trong vòng bao nhiêu năm?
Pháp luật
Tại sao áp dụng thuế chống bán phá giá? Áp dụng thuế chống bán phá giá để làm gì theo quy định?
Pháp luật
Thuế chống bán phá giá được tính dựa trên những căn cứ nào? Phương pháp tính thuế chống bán phá giá?
Pháp luật
Trái cây nhập khẩu từ Trung Quốc bán với giá rẻ hơn thị trường trong nước 20% thì có được áp dụng thuế chống bán phá giá?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với hàng hóa nhập khẩu? Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời có thể được gia hạn bao lâu?
Pháp luật
Biên độ bán phá giá bao nhiêu mới có thể áp thuế chống bán phá giá? Biên độ bán phá giá được xác định như thế nào?
Pháp luật
Thuế chống bán phá giá được áp dụng trong những trường hợp nào? Khi hết thời hạn áp dụng thì có được gia hạn hay không?
Pháp luật
Có đánh thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ cấp đối với hàng hóa miễn thuế đã thông quan nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng hay không?
Pháp luật
Khi nào hàng hóa bị đánh thuế chống bán phá giá? Trình tự áp dụng thuế chống bán phá giá tại Việt Nam?
Pháp luật
Thời điểm tính thuế chống bán phá giá là khi nào? Tiền thuế chống bán phá giá nộp thừa được xử lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế chống bán phá giá
450 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế chống bán phá giá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế chống bán phá giá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào