Tài sản ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ gồm những gì? Có thực hiện gửi có kỳ hạn đối với tiền gửi ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ không?

Tài sản ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ bao gồm những gì? Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán có thực hiện gửi có kỳ hạn đối với tiền gửi ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ không? Thành viên bù trừ được mở bao nhiêu tài khoản tiền gửi ký quỹ bù trừ?

Tài sản ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Thông tư 119/2020/TT-BTC như sau:

Ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ
1. Việc ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ đối với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được thực hiện như sau:
a) Thành viên bù trừ phải nộp ký quỹ bù trừ đầy đủ và kịp thời cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đối với tất cả các giao dịch chứng khoán chưa hoàn tất thanh toán đứng tên thành viên bù trừ, bao gồm cả giao dịch của chính thành viên bù trừ và giao dịch của khách hàng của thành viên bù trừ;
b) Thành viên bù trừ phải nộp bổ sung tài sản ký quỹ bù trừ khi giá trị tài sản ký quỹ bù trừ không đáp ứng được giá trị ký quỹ bù trừ yêu cầu hoặc số dư tiền gửi ký quỹ bù trừ không đảm bảo tỷ lệ ký quỹ bù trừ tối thiểu bằng tiền do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tính toán đối với toàn bộ giao dịch chứng khoán chưa hoàn tất thanh toán đứng tên thành viên bù trừ và được rút bớt tài sản ký quỹ bù trừ nếu giá trị tài sản ký quỹ bù trừ vượt quá giá trị ký quỹ bù trừ yêu cầu;
c) Tài sản ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ bao gồm tiền, chứng khoán được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp nhận ký quỹ bù trừ. Tỷ lệ ký quỹ bù trừ bằng tiền thực hiện theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, đảm bảo không thấp hơn 90% giá trị tài sản ký quỹ bù trừ. Giá trị ký quỹ bù trừ yêu cầu đối với các giao dịch chứng khoán chưa hoàn tất thanh toán đứng tên thành viên bù trừ được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tính toán cho thành viên bù trừ hàng ngày dựa trên giá trị ký quỹ rủi ro, giá trị ký quỹ biến đổi, phần bù rủi ro thị trường.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì tài sản ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ bao gồm tiền và chứng khoán được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán chấp nhận ký quỹ bù trừ.

Lưu ý: Tỷ lệ ký quỹ bù trừ bằng tiền thực hiện theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, đảm bảo không thấp hơn 90% giá trị tài sản ký quỹ bù trừ.

Tài sản ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ gồm những gì? Có thực hiện gửi có kỳ hạn đối với tiền gửi ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ không?

Tài sản ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ gồm những gì? Có thực hiện gửi có kỳ hạn đối với tiền gửi ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ không? (Hình từ Internet)

Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán có thực hiện gửi có kỳ hạn đối với tiền gửi ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ không?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 28 Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định như sau:

Ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ
...
3. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam không thực hiện gửi có kỳ hạn đối với tiền gửi ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ. Lãi tiền gửi không kỳ hạn sẽ được hoàn trả cho thành viên bù trừ theo lãi suất ngân hàng thanh toán công bố.
4. Việc xác định các loại ký quỹ bù trừ, phương pháp tính ký quỹ bù trừ, tham số tính toán, loại tài sản được chấp thuận ký quỹ bù trừ, thủ tục nộp, rút ký quỹ bù trừ, tỷ lệ ký quỹ bù trừ, tỷ lệ ký quỹ bù trừ tối thiểu bằng tiền, việc thực hiện các quyền liên quan đến chứng khoán ký quỹ bù trừ và các nội dung liên quan khác thực hiện theo quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Theo đó, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán không thực hiện gửi có kỳ hạn đối với tiền gửi ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ.

Lãi tiền gửi không kỳ hạn sẽ được hoàn trả cho thành viên bù trừ theo lãi suất mà ngân hàng thanh toán công bố.

Thành viên bù trừ được mở bao nhiêu tài khoản tiền gửi ký quỹ bù trừ?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Thông tư 119/2020/TT-BTC như sau:

Tài khoản ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ
1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm mở các tài khoản tiền gửi ký quỹ bù trừ đứng tên Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tại ngân hàng thanh toán và tài khoản chứng khoán ký quỹ bù trừ đứng tên Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam để quản lý tài sản ký quỹ bù trừ cho các giao dịch chứng khoán của thành viên bù trừ và các khách hàng của thành viên bù trừ quy định tại khoản 3 Điều 24 Thông tư này.
2. Tại ngân hàng thanh toán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam mở cho mỗi thành viên bù trừ 03 tài khoản tiền gửi ký quỹ bù trừ và 03 tài khoản tiền gửi thanh toán đứng tên Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam để quản lý tách biệt tài sản ký quỹ bù trừ và thực hiện thanh toán cho giao dịch tự doanh, giao dịch của khách hàng môi giới trong nước, giao dịch của khách hàng môi giới nước ngoài.
...

Như vậy, mỗi thành viên bù trừ được mở 03 tài khoản tiền gửi ký quỹ bù trừ và 03 tài khoản tiền gửi thanh toán đứng tên Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán nhằm quản lý tách biệt tài sản ký quỹ bù trừ và thực hiện thanh toán cho giao dịch tự doanh, giao dịch của khách hàng môi giới trong nước, giao dịch của khách hàng môi giới nước ngoài.

Ký quỹ bù trừ
Thành viên bù trừ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thành viên bù trừ có bị từ chối thế vị giao dịch chứng khoán khi giao dịch không có số hiệu lệnh bên mua?
Pháp luật
Tiền đóng góp vào quỹ bù trừ của thành viên bù trừ được quản lý tách biệt với tài sản nào theo quy định?
Pháp luật
Tài sản ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ gồm những gì? Có thực hiện gửi có kỳ hạn đối với tiền gửi ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ không?
Pháp luật
Thành viên bù trừ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được sử dụng tài sản ký quỹ của nhà đầu tư trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thành viên bù trừ trực tiếp là công ty chứng khoán phải có vốn chủ sở hữu bao nhiêu để được cung cấp dịch vụ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh?
Pháp luật
Thành viên bù trừ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có phải là thành viên giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh?
Pháp luật
Thành viên bù trừ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có thể đồng thời là thành viên giao dịch đặc biệt không?
Pháp luật
Điều kiện để Ngân hàng thương mại trở thành thành viên bù trừ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam là gì?
Pháp luật
Nhà đầu tư chưa có đầy đủ tài sản ký quỹ bù trừ theo yêu cầu của thành viên bù trừ thì có thể thực hiện giao dịch chứng khoán không?
Pháp luật
Cổng giao tiếp trực tuyến của VSDC là gì? Thành viên bù trừ có quyền gì khi tham gia kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến của VSDC?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ký quỹ bù trừ
139 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ký quỹ bù trừ Thành viên bù trừ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ký quỹ bù trừ Xem toàn bộ văn bản về Thành viên bù trừ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào