Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được quy định như thế nào? Hệ thống đường sắt Việt Nam bao gồm?

Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được quy định như thế nào? Việc bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt gồm những hoạt động gì và được quy định ra sao? Hệ thống đường sắt Việt Nam hiện nay bao gồm những loại đường sắt nào?

Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 11 Luật Đường sắt 2017 quy định về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt như sau:

(1) Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt bao gồm:

- Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt trực tiếp liên quan đến chạy tàu bao gồm công trình, hạng mục công trình đường sắt hoặc công trình phụ trợ khác trực tiếp phục vụ công tác chạy tàu, đón tiễn hành khách, xếp dỡ hàng hóa;

- Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt không trực tiếp liên quan đến chạy tàu là tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt không thuộc quy định tại điểm a khoản này.

(2) Trách nhiệm quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư:

- Chính phủ thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu, thống nhất quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;

- Bộ Giao thông vận tải thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại diện chủ sở hữu đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại diện chủ sở hữu đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị;

- Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt sử dụng, khai thác, bảo vệ tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt khi được Nhà nước giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.

(3) Tổ chức, cá nhân tự quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do mình đầu tư theo quy định của pháp luật.

(4) Chính phủ quy định Danh mục tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quy định tại khoản 1 Điều này; quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư.

Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được quy định như thế nào? Hệ thống đường sắt Việt Nam bao gồm?

Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được quy định như thế nào? Hệ thống đường sắt Việt Nam bao gồm? (Hình từ internet)

Việc bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt gồm những hoạt động gì và được quy định ra sao?

Căn cứ tại Điều 23 Luật Đường sắt 2017 quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt như sau:

(1) Hoạt động bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt bao gồm: các hoạt động nhằm bảo đảm an toàn cho công trình đường sắt; phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, tai nạn; phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý hành vi xâm phạm, phá hoại công trình đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt.

(2) Phạm vi bảo vệ công trình đường sắt là giới hạn được xác định bởi khoảng không, vùng đất, vùng nước xung quanh liền kề với công trình đường sắt để quản lý, bảo vệ, ngăn ngừa những hành vi xâm phạm đến ổn định công trình đường sắt và bảo đảm an toàn cho công trình đường sắt, bao gồm:

- Phạm vi bảo vệ đường sắt;

- Phạm vi bảo vệ cầu đường sắt;

- Phạm vi bảo vệ hầm đường sắt;

- Phạm vi bảo vệ ga, đề-pô đường sắt;

- Phạm vi bảo vệ công trình thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện cho đường sắt;

- Phạm vi bảo vệ các công trình đường sắt khác.

(3) Hành lang an toàn giao thông đường sắt là phạm vi được xác định bởi khoảng không, vùng đất, vùng nước xung quanh liền kề với phạm vi bảo vệ đường sắt để bảo đảm an toàn giao thông đường sắt; phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn khi cần thiết và bảo đảm tầm nhìn cho người tham gia giao thông.

(4) Xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi đất dành cho đường sắt:

- Việc xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi đất dành cho đường sắt không được làm ảnh hưởng đến an toàn của công trình đường sắt và an toàn giao thông vận tải đường sắt;

- Trường hợp việc xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi đất dành cho đường sắt nhưng có khả năng ảnh hưởng đến an toàn của công trình đường sắt hoặc an toàn giao thông vận tải đường sắt thì chủ đầu tư công trình, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác phải có biện pháp bảo đảm an toàn cho công trình đường sắt và an toàn giao thông vận tải đường sắt;

- Chủ đầu tư công trình, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên và tiến hành hoạt động khác phải bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho công trình đường sắt và an toàn giao thông vận tải đường sắt theo quy định của pháp luật.

(5) Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Hệ thống đường sắt Việt Nam hiện nay bao gồm những loại đường sắt nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Luật Đường sắt 2017 quy định về hệ thống đường sắt Việt Nam như sau:

Hệ thống đường sắt Việt Nam
1. Hệ thống đường sắt Việt Nam bao gồm đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và đường sắt chuyên dùng được quy định như sau:
a) Đường sắt quốc gia phục vụ nhu cầu vận tải chung của cả nước, từng vùng kinh tế và liên vận quốc tế;
b) Đường sắt đô thị phục vụ nhu cầu vận tải hành khách ở đô thị và vùng phụ cận;
c) Đường sắt chuyên dùng phục vụ nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân.
...

Như vậy, hệ thống đường sắt Việt Nam bao gồm 03 loại đường sắt: đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và đường sắt chuyên dùng, trong đó:

(1) Đường sắt quốc gia phục vụ nhu cầu vận tải chung của cả nước, từng vùng kinh tế và liên vận quốc tế;

(2) Đường sắt đô thị phục vụ nhu cầu vận tải hành khách ở đô thị và vùng phụ cận;

(3) Đường sắt chuyên dùng phục vụ nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân.

Kết cấu hạ tầng đường sắt Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Kết cấu hạ tầng đường sắt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được quy định như thế nào? Hệ thống đường sắt Việt Nam bao gồm?
Pháp luật
Trong quản lý sử dụng đất dành cho đường sắt có cần phải cập nhật, bổ sung những biến động về quy hoạch, kế hoạch hay không?
Pháp luật
Trách nhiệm quy định quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt có thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt do nhà nước đầu tư để hoạt động kinh doanh thì có phải trả tiền không?
Pháp luật
Hướng dẫn xử lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thu hồi từ các dự án quốc gia do Nhà nước đầu tư từ 07/6/2022?
Pháp luật
Để bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt thì chủ đầu tư cần có trách nhiệm gì khi thực hiện công trình xây dựng ở vùng lân cận phạm vi đất dành cho đường sắt?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia không ban hành chế độ kiểm tra, bảo trì hệ thống kết nối tín hiệu bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu đối với công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt như thế nào? Công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Kinh doanh đường sắt là gì? Kinh doanh đường sắt có nhận ưu đãi gì không? Điều kiện trong kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt xử lý như thế nào đối với công trình đường sắt hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kết cấu hạ tầng đường sắt
5 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kết cấu hạ tầng đường sắt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kết cấu hạ tầng đường sắt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào