Tải mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng 15.000 m3/ngày đêm ở đâu?
- Trường hợp nào được gia hạn giấy phép Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng 15.000 m3/ngày đêm?
- Tải mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng 15.000 m3/ngày đêm ở đâu?
- Cách điền mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng 15.000 m3/ngày đêm?
- Ai có thẩm quyền gia hạn Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng 15.000 m3/ngày đêm?
Trường hợp nào được gia hạn giấy phép Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng 15.000 m3/ngày đêm?
Trường hợp nào được gia hạn giấy phép Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng 15.000 m3/ngày đêm được quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 02/2023/NĐ-CP như sau:
Việc gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất phải căn cứ vào các quy định tại Điều 18 Nghị định 02/2023/NĐ-CP, Điều 19 Nghị định 02/2023/NĐ-CP và Điều 20 Nghị định 02/2023/NĐ-CP và các điều kiện sau đây:
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 90 ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp;
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
Lưu ý: Đối với trường hợp khác với quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới.
Tải mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng 15.000 m3/ngày đêm ở đâu?
Hiện nay, mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng 15.000 m3/ngày đêm là mẫu 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP.
TẢI VỀ mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng 15.000 m3/ngày đêm mới nhất 2023.
Ngoài mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng 15.000 m3/ngày đêm thì hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm những giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định 02/2023/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất
...
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép;
b) Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép;
3. Mẫu đơn, nội dung đề án, báo cáo được lập theo Mẫu 01, Mẫu 02, Mẫu 21, Mẫu 22 và Mẫu 23 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Tải mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng 15.000 m3/ngày đêm ở đâu? (Hình từ Internet)
Cách điền mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng 15.000 m3/ngày đêm?
Cách ghi mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng 15.000 m3/ngày đêm được hướng dẫn theo quy định tại mẫu 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(2) Trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.
Ai có thẩm quyền gia hạn Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng 15.000 m3/ngày đêm?
Thẩm quyền gia hạn Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng 15.000 m3/ngày đêm được quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 02/2023/NĐ-CP như sau:
Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép tài nguyên nước
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp sau đây:
a) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
b) Thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;
c) Khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;
d) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m3 trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5 m3/giây trở lên;
đ) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi không thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản này có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên;
e) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên;
g) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên;
h) Khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 1.000.000 m3/ngày đêm trở lên.
...
Theo đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền gia hạn Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng 15.000 m3/ngày đêm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hạn ngạch thuế quan là gì? Lưu ý điều gì khi áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan theo quy định?
- Người yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự có phải nộp tiền tạm ứng chi phí giám định không?
- Nguyên nhân thanh lý rừng trồng? Tổ chức có rừng trồng được thanh lý có trách nhiệm gì sau khi hoàn thành việc thanh lý?
- Trong hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng theo đơn giá cố định, đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung gì?
- Nguyên tắc bố trí kinh phí NSNN cải tạo nâng cấp hạng mục công trình trong dự án đã đầu tư xây dựng?