Tài khoản kế toán thuế nội địa được phân thành bao nhiêu loại? Phương pháp hạch toán kế toán thuế đối với từng loại nghiệp vụ quản lý thuế do ai quy định?

Cho tôi hỏi tài khoản kế toán thuế nội địa được phân thành bao nhiêu loại? Phương pháp hạch toán kế toán thuế nội địa đối với từng loại nghiệp vụ quản lý thuế do ai quy định? Câu hỏi của anh T.Q.C từ Nghệ An.

Tài khoản kế toán thuế nội địa được phân thành bao nhiêu loại?

Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 24 Thông tư 111/2021/TT-BTC quy định, tài khoản kế toán thuế nội địa được phân thành các loại sau đây:

- Tài khoản loại 1 - Phải thu: Là các tài khoản phản ánh số thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, khoanh nợ của cơ quan thuế các cấp đối với người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.

- Tài khoản loại 3 - Thanh toán và phải trả: Là các tài khoản phản ánh số thuế mà cơ quan thuế phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn cho người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu; tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thu và hoàn của cơ quan thuế.

- Tài khoản loại 7 - Thu: Là các tài khoản phản ánh số thu thuế của cơ quan thuế các cấp.

- Tài khoản loại 8 - Hoàn, miễn, giảm, xóa nợ: Là các tài khoản phản ánh số hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế; số thuế miễn, giảm và xóa nợ cho người nộp thuế theo quyết định của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Danh mục hệ thống tài khoản kế toán:

STT

Số hiệu tài khoản cấp 1

Tên tài khoản



LOẠI 1 - PHẢI THU

1

131

Phải thu từ người nộp thuế

2

132

Phải thu từ vãng lai của người nộp thuế

3

133

Phải thu từ ủy nhiệm thu

4

137

Phải thu từ trực tiếp thu bằng biên lai

5

138

Phải thu từ phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế

6

139

Khoanh nợ

7

142

Phải thu từ thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế



LOẠI 3- THANH TOÁN VÀ PHẢI TRẢ

8

331

Thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thu

9

332

Thanh toán với ngân sách nhà nước về hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế

10

338

Khoản thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác

11

341

Phải trả người nộp thuế do hoàn nộp thừa

12

342

Phải trả người nộp thuế do hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế

13

348

Phải trả do hoàn nộp thừa của các khoản thu được nhận phân bổ



LOẠI 7 - THU

14

711

Thu



LOẠI 8 - HOÀN, MIỄN, GIẢM, XÓA NỢ

15

812

Hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế

16

818

Miễn, giảm

17

819

Xóa nợ

Tài khoản kế toán thuế nội địa được phân thành bao nhiêu loại? Phương pháp hạch toán kế toán thuế đối với từng loại nghiệp vụ quản lý thuế do ai quy định?

Tài khoản kế toán thuế nội địa được phân thành bao nhiêu loại? (Hình từ Internet)

Phương pháp hạch toán kế toán thuế nội địa đối với từng loại nghiệp vụ quản lý thuế do ai quy định?

Phương pháp hạch toán kế toán thuế nội địa được quy định tại khoản 7 Điều 24 Thông tư 111/2021/TT-BTC như sau:

Mã tài khoản kế toán
...
4. Trong quá trình thực hiện kế toán thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế được bổ sung tài khoản kế toán chi tiết từ cấp 2 trở đi cho các tài khoản đã được quy định tại khoản 3 Điều này để phục vụ yêu cầu quản lý thuế. Việc thêm mới, sửa đổi, bổ sung danh mục tài khoản kế toán cấp 1 do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định trên cơ sở đề xuất của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
5. Trên Phân hệ kế toán thuế được phép thiết lập các tài khoản trung gian để hạch toán kế toán nhưng không làm thay đổi tính chất của nghiệp vụ quản lý thuế được hạch toán và phải tuân thủ nguyên tắc chung về hệ thống tài khoản quy định tại Thông tư này. Tài khoản trung gian phải tất toán số dư ngay sau khi nghiệp vụ quản lý thuế đó hoàn thành và không được kết chuyển sang năm kế toán tiếp theo.
6. Nội dung và kết cấu tài khoản kế toán được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định phương pháp hạch toán kế toán thuế đối với từng loại nghiệp vụ quản lý thuế phù hợp với yêu cầu quản lý thuế, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế, hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán thuế và theo quy định tại Thông tư này.

Như vậy, theo quy định, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế có trách nhiệm quy định phương pháp hạch toán kế toán thuế đối với từng loại nghiệp vụ quản lý thuế phù hợp với yêu cầu quản lý thuế, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế, hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán thuế và theo quy định tại Thông tư 111/2021/TT-BTC .

Tài khoản kế toán thuế nội địa phải đáp ứng những yêu cầu nào?

Căn cứ Điều 18 Thông tư 111/2021/TT-BTC quy định, tài khoản kế toán thuế nội địa phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

(1) Nội dung tài khoản được thiết kế phải phù hợp với Luật Ngân sách nhà nước 2015, Luật Kế toán 2015, Luật Quản lý thuế 2019, tổ chức bộ máy kế toán thuế và tổ chức thông tin của cơ quan thuế các cấp.

(2) Phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế, tài chính liên quan đến nghiệp vụ quản lý thuế và thanh toán với ngân sách nhà nước của cơ quan thuế các cấp.

(3) Thuận lợi cho việc thu thập, xử lý, khai thác và cung cấp thông tin bằng ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo khả năng để tự động trao đổi, truyền nhận dữ liệu về quản lý thu ngân sách nhà nước trong ngành Tài chính giữa Phân hệ kế toán thuế với các hệ thống thông tin về quản lý thu ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước.

Kế toán thuế nội địa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kỳ kế toán thuế nội địa bắt đầu và kết thúc vào ngày nào? 04 nguyên tắc hạch toán theo kỳ kế toán nội địa?
Pháp luật
Sổ kế toán thuế nội địa được sử dụng để làm gì? Sổ kế toán thuế nội địa được ghi theo trình tự nào?
Pháp luật
Tài khoản kế toán thuế nội địa được sử dụng để làm gì? Tài khoản kế toán thuế nội địa loại 1 phản ánh nội dung gì?
Pháp luật
Tài khoản kế toán thuế nội địa được phân thành bao nhiêu loại? Phương pháp hạch toán kế toán thuế đối với từng loại nghiệp vụ quản lý thuế do ai quy định?
Pháp luật
Tài liệu kế toán thuế nội địa bao gồm những thông tin nào? Lưu trữ, quản lý tài liệu kế toán thuế nội địa có phải là công việc của kế toán thuế không?
Pháp luật
Đối tượng của kế toán thuế nội địa bao gồm những khoản nào? Công tác kế toán thuế nội địa bao gồm những công việc gì?
Pháp luật
Phạm vi của công tác kế toán thuế nội địa được quy định như thế nào? Nhiệm vụ của công tác kế toán thuế nội địa được quy định ra sao?
Pháp luật
Các Phân hệ kế toán thuế nội địa khi thực hiện xử lý hồ sơ nghiệp vụ theo quy trình nghiệp vụ do cơ quan nào quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế toán thuế nội địa
694 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế toán thuế nội địa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kế toán thuế nội địa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào