Tài khoản 621 có số dư cuối kỳ không? Chỉ hạch toán vào tài khoản 621 những chi phí nào theo Thông tư 200?

Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp có số dư cuối kỳ không? Chỉ hạch toán vào tài khoản 621 những chi phí nào? Cách hạch toán chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh vào tài khoản 621?

Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp có số dư cuối kỳ không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 84 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
...
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 621 có số dư cuối kỳ không? Chỉ hạch toán vào tài khoản 621 những chi phí nào? Cách hạch toán tài khoản 621?

Tài khoản 621 có số dư cuối kỳ không? Chỉ hạch toán vào tài khoản 621 những chi phí nào theo Thông tư 200? (Hình từ Internet)

Chỉ hạch toán vào tài khoản 621 những chi phí nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 84 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngư nghiệp, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, kinh doanh khách sạn, du lịch, dịch vụ khác.
b) Chỉ hạch toán vào tài khoản 621 những chi phí nguyên liệu, vật liệu (gồm cả nguyên liệu, vật liệu chính và vật liệu phụ) được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất, kinh doanh. Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng.
c) Trong kỳ kế toán thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vào bên Nợ tài khoản 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp" theo từng đối tượng sử dụng trực tiếp các nguyên liệu, vật liệu này (nếu khi xuất nguyên liệu, vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, xác định được cụ thể, rõ ràng cho từng đối tượng sử dụng); hoặc tập hợp chung cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện dịch vụ (nếu khi xuất sử dụng nguyên liệu, vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ không thể xác định cụ thể, rõ ràng cho từng đối tượng sử dụng).
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì chỉ hạch toán vào tài khoản 621 những chi phí nguyên vật liệu (gồm cả nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ) được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất, kinh doanh.

Lưu ý: Chi phí nguyên vật liệu phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng.

Cách hạch toán chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh vào tài khoản 621?

Cách hạch toán tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp được hướng dẫn tại khoản 3 Điều 84 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
...
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
...
d) Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường hoặc hao hụt được tính ngay vào giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
e) Đối với chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Khi phát sinh chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh, căn cứ hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (chi tiết từng hợp đồng)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331…
- Định kỳ, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung (có sự xác nhận của các bên) và xuất hoá đơn GTGT để phân bổ chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh cho các bên, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi tiết cho từng đối tác)
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Trường hợp khi phân bổ chi phí không phải xuất hóa đơn GTGT, kế toán ghi giảm thuế GTGT đầu vào bằng cách ghi Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
g) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tượng sử dụng nguyên liệu, vật liệu (phân xưởng sản xuất sản phẩm, loại sản phẩm, công trình, hạng mục công trình của hoạt động xây lắp, loại dịch vụ,...) theo phương pháp trực tiếp hoặc phân bổ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần vượt trên mức bình thường)
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

Theo đó, cách hạch toán chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh vào tài khoản 621 như sau:

- Khi phát sinh chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh, căn cứ hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (chi tiết từng hợp đồng)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 331…

- Định kỳ, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung (có sự xác nhận của các bên) và xuất hoá đơn GTGT để phân bổ chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh cho các bên, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi tiết cho từng đối tác)

Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.

Trường hợp khi phân bổ chi phí không phải xuất hóa đơn GTGT, kế toán ghi giảm thuế GTGT đầu vào bằng cách ghi Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.

Tài khoản kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tài khoản 621 có số dư cuối kỳ không? Chỉ hạch toán vào tài khoản 621 những chi phí nào theo Thông tư 200?
Pháp luật
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ được hạch toán vào tài khoản kế toán nào? Phương pháp kế toán khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ?
Pháp luật
Phải thu nội bộ gồm những khoản nào? Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào tài khoản 136 gồm những gì?
Pháp luật
Tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế phản ánh nội dung gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 158?
Pháp luật
Nguyên vật liệu phản ánh vào Tài khoản 152 được phân loại thế nào? Phương pháp tính trị giá của nguyên vật liệu tồn kho trên Tài khoản 152?
Pháp luật
Hướng dẫn chuyển đổi số dư tài khoản kế toán mới nhất theo Thông tư 24? Căn cứ lựa chọn tài khoản kế toán áp dụng?
Pháp luật
Tài khoản kế toán phản ánh nội dung gì? Tài khoản kế toán trong bảng của đơn vị hành chính sự nghiệp gồm những gì?
Pháp luật
Tài khoản 1567 là gì? Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 1567 như thế nào theo Thông tư 200?
Pháp luật
Tài khoản 121 có phản ánh các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn không? Tài khoản 121 có mấy tài khoản cấp 2?
Pháp luật
Tài khoản 622 là tài khoản gì? Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp có số dư cuối kỳ hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài khoản kế toán
16 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào