Số lượng cán bộ công chức cấp xã sau sáp nhập theo Nghị định 33 thế nào? Các chức danh công chức cấp xã hiện nay?

Số lượng cán bộ công chức cấp xã sau sáp nhập theo Nghị định 33 xác định thế nào? Các chức danh công chức cấp xã hiện nay? Các chức vụ cán bộ xã hiện nay gồm những chức vụ nào theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP?

Số lượng cán bộ công chức cấp xã sau sáp nhập theo Nghị định 33 thế nào?

Theo Điều 1 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về phạm vi điều chỉnh như sau:

Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về chức vụ, chức danh, số lượng, tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ, chính sách; bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

Theo đó, Nghị định 33/2023/NĐ-CP đang là quy định pháp luật hiện hành quy định về số số lượng cán bộ công chức cấp xã.

Cụ thể, tại Điều 6 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về số lượng cán bộ công chức cấp xã như sau:

(1) Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:

(i) Đối với phường: Loại I là 23 người; loại II là 21 người; loại III là 19 người;

(ii) Đối với xã, thị trấn: Loại I là 22 người; loại II là 20 người; loại III là 18 người.

(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ số lượng đơn vị hành chính cấp xã có quy mô dân số, diện tích tự nhiên lớn hơn so với tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính để tính số lượng công chức ở cấp xã tăng thêm như sau:

(i) Phường thuộc quận cứ tăng thêm đủ 1/3 (một phần ba) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 công chức. Các đơn vị hành chính cấp xã còn lại cứ tăng thêm đủ 1/2 (một phần hai) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 công chức;

(ii) Ngoài việc tăng thêm công chức theo quy mô dân số quy định tại (i) mục (2) thì đơn vị hành chính cấp xã cứ tăng thêm đủ 100% mức quy định về diện tích tự nhiên được tăng thêm 01 công chức.

(3) Quy mô dân số (bao gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi) và diện tích tự nhiên tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm để xác định số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại (2) thực hiện theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.

Trường hợp ở đơn vị hành chính cấp xã tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm có thay đổi về quy mô dân số, diện tích tự nhiên quy định tại (2) hoặc có thay đổi về loại đơn vị hành chính thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, điều chỉnh tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã (tính cho cả đơn vị hành chính cấp tỉnh) bảo đảm theo đúng quy định.

(4) Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với yêu cầu của thực tiễn, nhưng phải bảo đảm tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã thuộc các đơn vị hành chính cấp huyện không vượt quá tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã tính cho cả đơn vị hành chính cấp tỉnh theo quy định tại (1), (2).

(5) Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định số lượng cụ thể cán bộ, công chức ở từng đơn vị hành chính cấp xã và bố trí số lượng công chức của từng chức danh công chức cấp xã thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng đơn vị hành chính cấp xã.

Số lượng cán bộ, công chức ở từng đơn vị hành chính cấp xã có thể thấp hơn mức của cấp xã loại III hoặc có thể cao hơn mức của cấp xã loại I tại (1), nhưng phải bảo đảm không vượt quá tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã của cả đơn vị hành chính cấp huyện được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giao.

(6) Số lượng cán bộ, công chức cấp xã bao gồm cả người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động được bầu giữ chức vụ cán bộ cấp xã và cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã.

Trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo quy định của Chính phủ về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.

Số lượng cán bộ công chức cấp xã sau sáp nhập theo Nghị định 33 thế nào? Các chức danh công chức cấp xã hiện nay?

Số lượng cán bộ công chức cấp xã sau sáp nhập theo Nghị định 33 thế nào? Các chức danh công chức cấp xã hiện nay? (Hình từ Internet)

Các chức danh công chức cấp xã hiện nay gồm những chức danh nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì các chức danh công chức cấp xã hiện nay gồm:

- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;

- Văn phòng - thống kê;

- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);

- Tài chính - kế toán;

- Tư pháp - hộ tịch;

- Văn hóa - xã hội.

Các chức vụ cán bộ xã hiện nay là gì?

Theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì các chức vụ cán bộ xã hiện nay gồm có:

- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

Công chức cấp xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn bổ sung bằng đại học đối với cán bộ công chức cấp xã chưa có bằng hạn chót là khi nào theo Nghị định 33?
Pháp luật
Sau sáp nhập xã: Cán bộ công chức cấp xã phải có bằng đại học theo Nghị định 33 đúng hay không?
Pháp luật
Quy định số lượng cán bộ công chức cấp xã 63 tỉnh năm 2025 theo Nghị định 33 về cán bộ công chức cấp xã?
Pháp luật
Quy định về tiêu chuẩn của công chức cấp xã mới nhất? Phương thức tuyển dụng công chức như thế nào?
Pháp luật
Công văn tạm dừng tuyển dụng công chức cấp xã 2025 các tỉnh nhằm triển khai thực hiện Kết luận 127 của Bộ Chính trị?
Pháp luật
Số lượng cán bộ, công chức cấp xã là bao nhiêu? Chức vụ, chức danh của công chức cấp xã là gì hiện nay?
Pháp luật
Số lượng cán bộ công chức cấp xã sau sáp nhập theo Nghị định 33 thế nào? Các chức danh công chức cấp xã hiện nay?
Pháp luật
Công văn 006 BNV CQĐP rà soát công chức cấp xã báo cáo trước ngày 10 3? Bộ Nội vụ yêu cầu rà soát công chức cấp xã?
Pháp luật
Cán bộ công chức cấp xã được cơ quan có thẩm quyền cho nghỉ thôi việc có được hưởng trợ cấp thôi việc không?
Pháp luật
Có áp dụng Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chế độ, chính sách khi sắp xếp bộ máy đối với cán bộ, công chức cấp xã không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức cấp xã
29 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức cấp xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức cấp xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào